in Tiếng Nhật tổng hợp

つづける hay とおす

 Bạn đọc bài viết thuộc chuyên đề Bạn chọn cái nào – phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật.
つづける và とおす là hai cách nói khác nhau đều diễn tả một ý nghĩa “làm một việc gì mà không từ bỏ”. Tuy nhiên, không từ bỏ ở đây không có nghĩa là sẽ làm được đến cùng. (bạn ngẫm lại xem nhé).

Ngẫm lại bạn sẽ thấy rõ, có hai ý nghĩa phân biệt có thể nhận ra được khi một người muốn nói mình “tiếp tục làm mà không từ bỏ”. Cái thứ nhất là người đó muốn nhấn mạnh hành động “cứ tiếp tục” và cái thứ hai là “làm đến cùng”. Chính vì phân biệt đó mà trong tiếng Nhật cũng chia làm hai cách diễn đạt khác nhau là つづける và とおす.

[liên dụng động từ] = động từ thể ます nhưng bỏ ます. Vd: たべます  →  たべ

つづける  とおす
 Cách dùng

  • [liên dụng động từ] + つづける

Dịch nghĩa

  • tiếp tục [động từ]
  • (nhấn mạnh sự kéo dài hành động không dừng lại)
 Cách dùng

  • [liên dụng động từ] + とおす

Dịch nghĩa

  • tiếp tục [động từ]
  • (nhấn mạnh sự tiếp tục hành động cho đến cùng)

Bạn cùng xem một ví dụ sau đây, một cuộc nói chuyện của hai người bạn về một đội bóng.

A:このチームは調子ちょうしがいいでしょ?

A:Đội này phong độ tốt nhỉ?

B:うん。新しいシーズンに入ってから、ずっと(a. つづけている b. 勝ちとおしている)からね。

B:Ừ, từ khi vào mùa giải mới, cứ liên tục thắng hoài.

Trong ví dụ trên, điểm nhấn mạnh của người nói là “đội bóng này cứ tiếp tục thắng mãi mà không thua” chứ không thể nào biết được là đội bóng đó có thắng cho đến cùng tất cả các trận trong mùa giải hay không. Thế nên, đáp án đúng sẽ là a. つづけている.

つづける  とおす
Dịch nghĩa

  • tiếp tục [động từ]
  • (nhấn mạnh sự kéo dài hành động không dừng lại)

Ví dụ:

日がれるまでにかえりたかったので、彼はそのままあるつづけた。

Vì muốn quay về trước khi mặt trời lặn, anh ấy vẫn cứ tiếp tục đi bộ.

Dịch nghĩa

  • tiếp tục [động từ]
  • (nhấn mạnh sự tiếp tục hành động cho đến cùng)

Ví dụ:

ほぼ1日かけて、約25キロのコースを歩きとおした。

Mất gần 1 ngày, tôi đã đi bộ đến hết 25 km đường đua.

Ngoài ra, có một khác biệt nữa giữa hai cách dùng này. Đó là つづける có thể sử dụng được với những động từ không thể hiện ý chí (tự động từ), nhưng とおす lại KHÔNG thể sử dụng được với động từ vô ý chí (tự động từ). Bạn xem ví dụ sau với cùng một động từ ける (tan).

つづける  とおす
Dịch nghĩa

  • tiếp tục [động từ]
  • (nhấn mạnh sự kéo dài hành động không dừng lại)
  • dùng được vói tự động từ

Ví dụ:

南極なんきょくこおりは、温暖化おんだんか影響えいきょうつづけている。

Băng Nam cực tiếp tục tan ra do ảnh hưởng của việc nóng lên toàn cầu.

Dịch nghĩa

  • tiếp tục [động từ]
  • (nhấn mạnh sự tiếp tục hành động cho đến cùng)
  • KHÔNG dùng được với tự động từ

Ví dụ:

停電ていでんのために、冷蔵庫れいぞうここおりは全部溶け通してしまった。

Do hỏng điện nên băng trong tủ lạnh tan hết trơn. (KHÔNG ĐÚNG)

Bài trắc nghiệm
Ban chon cai nao 3Đây là bài trắc nghiệm sau khi bạn đã đọc lý thuyết. Nếu chưa hiểu hãy comment bên dưới, nếu đã nắm vững kiến thức hãy làm bài tập để củng cố nhé. Chúc bạn mau tiến bộ!

Bài tập: つづける hay とおす

Viết bình luận

Comment