in Tiếng Nhật tổng hợp

Các trạng từ chỉ số lượng ít – phân biệt 単に・ただ

Bạn đang đọc bài viết thuộc chuyên đề So sánh trạng từ tiếng Nhật căn bản.
Bạn xem ví dụ sau:

彼女は 単にたんに 美人びじんだというだけです。

彼女は だた 美人びじんだというだけです。

Chỉ có thể nói cô ấy là một người đẹp mà thôi.

Nghĩa của hai câu trên đều cho thấy “cô ấy là một người đẹp chỉ muốn nhấn mạnh điều đó mà thôi”. Cả “tanni” và “tada” được dùng khi người nói muốn đề cập đến duy nhất một điều, một sự vật, sự việc, và không muốn đề cập xa hơn. Sau đây, là một số lưu ý khi sử dụng 2 trạng từ này.

A. “Tanni” và “tada” đều được dùng để chỉ hành động của con người.

Ví dụ:

単に がんばりますというだけで ちっとも 勉強べんきょうしない。

ただ がんばりますというだけで ちっとも 勉強べんきょうしない。

Nó chỉ nói là cố gắng nhưng chả học hành gì cả.

B. Đôi khi “tanni” có nghĩa là “đơn giản”.

Ví dụ:

単に お金の問題もんだいです。

Chỉ đơn giản là vấn đề tiền bạc thôi.

Ví dụ trên cho thấy, người nói không cho rằng tiền bạc là vấn đề lớn.

C. “Tada” được dùng khi người nói tập trung làm một việc duy nhất mà không quan tâm đến việc gì khác (ý nhấn mạnh). Trong trường hợp này, không dùng “tanni”.

Ví dụ:

7年間 ただ 日本に 帰ることだけを かんがえていました。

7年間 単に 日本に 帰ることだけを かんがえていました。

Bảy năm trời tôi chỉ nghĩ đến việc trở về lại Nhật Bản.

むすめに 何を聞いても ただ 泣くばかりで 困ってしまった。

むすめに 何を聞いても 単に 泣くばかりで 困ってしまった。

Tôi không biết phải làm gì khi con gái tôi không trả lời tôi mà chỉ khóc thôi.

D.  Khi muốn nhấn mạnh đến sự ít ỏi của số lượng, ta dùng “tada” cùng với số đếm chứ không dùng “tanni”.

Ví dụ:

そのクイズを 全部できた人は ただ一人だけだった。

そのクイズを 全部できた人は 単に一人だけだった。

Chỉ có duy nhất một người trả lời được tất cả các câu hỏi.

Bạn lưu ý: trong văn nói, người ta thường dùng “tatta” thay cho “tada”.

Bạn đang đọc bài viết thuộc chuyên đề So sánh trạng từ tiếng Nhật căn bản.


So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Sudeni và Mou

Bài viết này mình sẽ so sánh cách sử dụng và ý nghĩa của hai trạng từ tiếng Nhật: Sudeni (すでに) và Mou (もう). Trước hết mời bạn xem qua một ví ...
Đọc tiếp

So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Tabitabi

Đây đã là bài viết thứ năm liên quan đến trạng từ Yoku (よく), bài này chúng ta sẽ so sánh "yoku" với trạng từ "Tabitabi" (たびたび). Cả hai trạng từ ...
Đọc tiếp

So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Jouzu ni

Tiếp tục nói về Yoku (よく), trong bài này mình sẽ so sánh sự khác nhau giữa Yoku (よく) và Jouzu ni (上手に)。Hai trạng từ này, thường hay được sử dụng trong ...
Đọc tiếp

So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Takusan

Bất kỳ bạn nào học tiếng Nhật đến trình độ sơ cấp, đều sẽ nói được ngay nghĩa của Yoku (よく) và Takusan (たくさん). Một cách nôm na, nhiều bạn ...
Đọc tiếp

Hai trạng từ tiếng Nhật Yoku và Hakkiri giống và khác nhau như thế nào?

Hôm nay mình tiếp tục phân biệt sự khác nhau giữa một số trạng từ tiếng Nhật thông dụng. Bài này sẽ nói về Yoku (よく) và Hakkiri (はっきり). Nếu bạn ...
Đọc tiếp

Hai trạng từ tiếng Nhật: yoku và Juubun ni, giống và khác nhau như thế nào?

Bài viết này mình sẽ tiếp tục so sánh những điểm giống và khác nhau trong các trạng từ tiếng Nhật. Hôm nay chúng ta sẽ đề cập đến 2 ...
Đọc tiếp

Viết bình luận

Comment