全部・皆・すべて・残らず
(tất cả, toàn bộ, hết thảy…)
Các trạng từ này bạn sẽ thường rất hay sử dụng trong đời sống, chúng đều đi được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Bạn xem 2 ví dụ sau:
Với danh từ đếm được:
アルバムの写真が
アルバムの写真が
アルバムの写真が
アルバムの写真が
Toàn bộ ảnh trong album đã bị cháy hết do hoả hoạn.
Trong trường hợp này, album ảnh là danh từ đếm được, đối với danh từ không đếm được cũng tương tự, 全部・皆・すべて・残らず đều có thể sử dụng được. Ví dụ:
Tôi đã quên tất cả những gì của quá khứ.
Tuy nhiên, trong từng trường hợp cụ thể, cách sử dụng của chúng cũng có một số điểm khác nhau. Các bạn ghi nhớ những khác biệt cơ bản như sau nhé:
A. Trạng từ “mina” thường dùng để chỉ người
Bạn hãy xem ví dụ sau, cùng một câu chỉ khác nhau các trạng từ 全部・皆・すべて・残らず, nhưng vì 皆 chỉ người nên làm ý nghĩa của câu cũng khác đi:
今日の試験は
今日の試験は すべて よくできました。
今日の試験は
Tôi đã làm tốt toàn bộ bài thi hôm nay
(thế nhưng, nếu là mina thì câu sẽ có 2 nghĩa)
今日の試験は
Tôi đã làm tốt toàn bộ bài thi hôm nay.
hoặc là
Mọi người đã làm tốt bài thi hôm nay.
Thế nên, để tránh sự nhầm lẫn này, bạn cần diễn đạt một cách rõ ràng hơn nếu muốn đề cập đến người mà sử dụng các trạng các trạng từ “zenbu”, “subete”, hay “nokorazu”. Ví dụ:
Aさんの意見に 全部の人が
Aさんの意見に すべての人が
B. Không dùng được “subete” khi đề cập đến một vật duy nhất
Bạn xem qua ví dụ sau đây:
Tôi đã đọc hết toàn bộ sách đã mượn ở thư viện.
Ví dụ trên có nghĩa người nói đã mượn nhiều hơn một quyển sách, và đã đọc hết chúng. Nhưng nếu người nói chỉ mượn một quyển sách và muốn nói đã đọc hết toàn bộ quyền sách đó thì nên tránh dùng “subete” mà dùng “mina” hoặc “zenbu”. Như sau:
Tôi đã đọc hết cuốn sách đã mượn ở thư viện.
C. “Nokorazu” có nghĩa gốc là “không còn lại gì” hay “không có ngoại lệ”.
Ý nghĩa của “Nokorazu” có phần mạnh mẽ hơn, muốn nhấn mạnh hoàn toàn không để lại gì cả. Bạn vẫn có thể sử dụng “zenbu”, “mina”, “subete” nhưng ý nghĩa sẽ nhấn mạnh bằng khi sử dụng “nokorazu”. Ví dụ:
Trời đang ấm lên và tuyết đã tan hết.
品物は 残らず 売れた
Hàng hoá đã được bán sạch.
Dziên Hồng

So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Sudeni và Mou
Đọc tiếp

So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Tabitabi
Đọc tiếp
So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Jouzu ni
Đọc tiếp

So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Takusan
Đọc tiếp
Hai trạng từ tiếng Nhật Yoku và Hakkiri giống và khác nhau như thế nào?
Đọc tiếp
Hai trạng từ tiếng Nhật: yoku và Juubun ni, giống và khác nhau như thế nào?
Đọc tiếp