この
この
Tôi không hiểu vấn đề này chút nào cả.
Thực ra trong câu trên, người nói vẫn có thể chỉ cần nói đơn giản この問題は私にはわかりません – Tôi không hiểu vấn đề này, tuy nhiên việc bổ sung trạng từ vào khiến cho phủ định của câu trở nên mạnh mẽ hơn, dạng như muốn nói “đến một chút cũng không”.
Dầu mang ý nghĩa tương tự như thế, nhưng “toutei…nai” và “chittomo…nai” cũng có một số khác biệt như sau:
“toutei…nai” được dùng khi người nói nhận thấy một việc gì đó là hoàn toàn không thực hiện được.
Việc hoàn toàn không thực hiện ở đây có nghĩa là sự tin quyết của người đó với sự việc trong tương lai (chuyện đó sẽ không thể nào xảy ra được). Do đó, không dùng “toutei…nai” trong thì quá khứ, vì người nói đang ám chỉ một việc trong tương lai. Ví dụ:
いくらがんばっても彼はとうてい
いくらがんばっても彼はちっとも
Tôi nghĩ dù cố gắng bao nhiêu đi nữa thì nó cũng không đậu đâu.
Câu trên, người nói muốn nói rằng, anh chàng này có cố gắng thế nào đi nữa thì trong tương lai cũng sẽ không thể đậu được.
“chittomo…nai” được dùng khi người nói mong đợi một điều gì đó xảy ra nhưng lại nhận thấy tình hình không có gì thay đổi so với trước đây.
Ví dụ:
彼はちっとも
彼はとうてい
Anh ấy đã không gửi cho tôi lá thư nào cả.
Ví dụ trên, điều người nói mong đợi là nhận được thư từ anh ấy, nhưng thực tế chẳng nhận được gì cả, khi đó dùng “chittomo…nai” là thích hợp. Hoặc ví dụ khác tương tự như là:
彼は来るといいながら、ちっとも来ない。
彼は来るといいながら、とうてい来ない。
Anh ấy nói là sẽ đến nhưng chả đến gì cả.
“toutei…nai” có thể được sử dụng trong câu khẳng định, nhưng phải đi cùng với từ mang ý nghĩa phủ định (thực chất là phủ định).
Một số trường hợp ý nghĩa phủ định được thể hiện bằng một câu khẳng định, khi đó bạn sẽ không bắt gặp ない vì bản thân ý nghĩa của từ đã phủ định rồi. Ví dụ:
明日出かけるのはとうてい
Việc ra đi ngày mai là hoàn toàn không thể.
彼にはとうてい
Anh ấy hoàn toàn không thể làm được.
Ngay trong từ 不可能 và 無理 đã chứa ý nghĩa phủ định rồi, nên sự xuất hiện của とうてい cũng hoàn toàn hợp lý. Khẳng định mà lại phủ định, tiếng Nhật cũng thật là phong phú.
So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Sudeni và Mou
Đọc tiếp
So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Tabitabi
Đọc tiếp
So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Jouzu ni
Đọc tiếp
So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Takusan
Đọc tiếp
Hai trạng từ tiếng Nhật Yoku và Hakkiri giống và khác nhau như thế nào?
Đọc tiếp
Hai trạng từ tiếng Nhật: yoku và Juubun ni, giống và khác nhau như thế nào?
Đọc tiếp