Gần đây có thời gian rãnh, mình tiếp tục post về đề tài các trạng từ cơ bản trong tiếng Nhật. Bài này sẽ nói về các trạng từ tiếng Nhật đi kèm thể phủ định – ぜったい~ない (Zettai~nai); けっして~ない (Kesshite~nai).
Trước tiên, mời bạn xem qua ví dụ sau:
Anh ấy tuy ác mồm ác miệng, nhưng tuyệt đối không phải là người xấu.
Nếu bạn dịch ra tiếng Việt như thế, sẽ thấy rằng hai câu trên đều diễn tả sự khẳng định mạnh mẽ của người nói về một hiện tượng. Nếu nói đơn giản, “anh ấy không phải người xấu” thì cũng không vấn đề gì, nhưng khi bạn nói “tuyệt đối không phải người xấu” thì sẽ mang tính nhấn mạnh với người nghe hơn, ý bạn rằng: tôi hoàn toàn không nghi ngờ gì anh ấy cả.
Ý nghĩa của ぜったい~ない (Zettai~nai); けっして~ない (Kesshite~nai) như ví dụ trên không có gì khác biệt, nhưng nếu sử dụng chung với わけではない trong ví dụ như sau, bạn sẽ thấy có chút khác biệt trong ý nghĩa muốn biểu đạt.
Ví dụ, bạn có thể nói:
私は
Tôi tuyệt đối không nói xạo.
Tuy vậy, bạn không thể nói:
私は
mà nên nói là:
私はけっしてうそをついているわけではない。
Người nói dùng “zettai…nai” để phủ nhận hoàn toàn một sự việc. Do đó, trong câu không xuất hiện bất cứ ngoại lệ hay sự thỏa hiệp nào.
Tuy nhiên, khi dùng “kesshite…nai” trong câu “watashi wa kesshite uso o tsuite iru wake dewanai“, người nói muốn nhấn mạnh rằng mình không nói dối, nhưng cũng muốn thừa nhận một phần trách nhiệm trong việc này. Thế nên, câu này có thể được hiểu như sau: “Có ai đó đang cho rằng tôi nói dối, hành động của tôi có vẻ đáng nghi ngờ, nhưng tôi không việc gì phải nói dối.”.
Vì vậy, khi dùng “kesshite…nai”, người nói thừa nhận rằng mình có vẻ phạm lỗi, đồng thời khẳng định nhận định của người khác là không chính xác. Sự khẳng định này không hẳn được biểu lộ bằng câu chữ. Ngược lại, khi người nói không nhượng bộ và phủ nhận hoàn toàn, thì sẽ dùng “zettai…nai”.
Bổ sung: Đôi khi “zettai…nai” có thể xuất hiện trong câu khẳng định, và có nghĩa là “sẽ là như thế cho dù có chuyện gì xảy ra đi nữa”.
Ví dụ:
Nhất định phải cho tôi đi.
絶対
Nhất định phải thắng.

So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Sudeni và Mou
Đọc tiếp

So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Tabitabi
Đọc tiếp
So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Jouzu ni
Đọc tiếp

So sánh hai trạng từ tiếng Nhật: Yoku và Takusan
Đọc tiếp
Hai trạng từ tiếng Nhật Yoku và Hakkiri giống và khác nhau như thế nào?
Đọc tiếp
Hai trạng từ tiếng Nhật: yoku và Juubun ni, giống và khác nhau như thế nào?
Đọc tiếp