Tính từ -i có thể đi kèm với hậu tố ~garu để mô tả cách người khác dường như cảm thấy gì đó, dựa trên những thể hiện bên ngoài hay cách cư xử của họ bộc lộ ra ngoài. Khi sử dụng ~がる như thế, nó cho phép bạn nêu ra những gì bạn nghĩ rằng ai đó đang trải qua, hơn là bạn trình bày như một sự thật chắc chắn.
Ý nghĩa của việc sử dụng tính từ ~い với ~がる
Để cho các bạn dễ hiểu vấn đề. Mình sẽ giải thích từng bước một. Đầu tiên mình sẽ nói về ý nghĩa của tính từ -i là thế nào? sau đó mình sẽ nói về nghĩa của việc kết hợp tính từ -i với -garu.
Tính từ -i được sử dụng để mô tả một sự vật mà bao gồm cả chính chúng ta. Chúng ta sử dụng tính từ -i để mô tả một cách cá nhân cảm giác của chúng ta như thế nào. “Tôi thấy vui” hay “tôi thấy buồn” đều được diễn đạt bằng tính từ -i trong tiếng Nhật. Tuy nhiên, nếu bạn muốn diễn tả một người khác cảm thấy thế nào, thì sử dụng trực tiếp một tính từ -i sẽ không đủ, bạn sẽ cần đến sự trợ giúp của hậu tố -garu.
Vậy, khi được gắn vào một tính từ, thì 〜がる sẽ có nghĩa như “có dấu hiệu thể hiện” tính từ đó. Ví dụ, かゆい có nghĩa là ngứa, thì かゆがる có nghĩa là “trông như đang ngứa“.
Bạn có thể sử dụng 〜がる để diễn giải những suy nghĩ hoặc trạng thái bên trong của ai đó dựa trên những manh mối bạn có thể nhìn thấy, chẳng hạn như nét mặt và hành vi của họ. Bạn cũng có thể sử dụng 〜がる khi bạn không chắc chắn về cách diễn giải trạng thái bên trong của người đó. Trong trường hợp như thế này, câu nói của bạn mang một sắc thái khác, giống như “người đó đang giả vờ là…”
〜がる có liên quan chặt chẽ với các loại “ngôn ngữ phỏng đoán” khác, chẳng hạn như らしい, そう, という, and みたい. Những từ và cụm từ này được sử dụng để nói về suy nghĩ hoặc cảm xúc của người khác, cho dù bạn biết chắc chắn hay chỉ đang suy đoán.
Để gắn 〜がる vào một tính từ ~い, bạn chỉ cần bỏ ~い ở cuối và gắn 〜がる vào. Rất đơn giản!
悲し
い+ がる = 悲しがる
Điều quan trọng cần lưu ý, là một khi bạn đã thêm 〜 がる vào một-tính từ, nó không còn hoạt động như một tính từ nữa. Bây giờ nó hoạt động như một động từ.
Sử dụng がる trong những thì khác nhau
がる thường được sử dụng với các tính từ thể hiện suy nghĩ và cảm xúc chủ quan. Đây có thể là tâm lý, chẳng hạn như
Bởi vì 〜がる chủ yếu được sử dụng để mô tả cảm giác của người khác dựa trên vẻ bề ngoài hoặc hành vi của họ, nên nó thường được sử dụng ở dạng hiện tại tiếp diễn hoặc quá khứ tiếp diễn, vì các hình thức này được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động hiện đang xảy ra (hoặc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ). Chúng ta hãy xem xét từng thứ như sau đây:
松本さんは羨ましがっている。
Matsumoto dường như (tỏ ra) đang ghen tị.私が勝った時、松本さんは羨ましがっていた。
Matsumoto dường như (tỏ ra) đã ghen tị khi tôi chiến thắng.
Tuy nhiên, がる không phải lúc nào cũng được sử dụng ở dạng tiếp diễn. Ví dụ, khi nó được sử dụng để chỉ một tình huống giả định, lúc đó thì hiện tại đơn lại thích hợp hơn, như là:
お兄ちゃんが家を出たらお母さんが寂しがる。
Nếu anh của tôi ra khỏi nhà, mẹ sẽ cảm thấy cô đơn.
Sử dụng がる để nói về chính bạn!
Trong khi cách sử dụng phổ biến nhất của 〜がる là nói về người khác, nó cũng có thể được sử dụng để nói về bản thân bạn. Tuy nhiên, trong những trường hợp này, bạn không mô tả trạng thái bên trong của mình, bạn đang mô tả hành vi của mình và cách nó ảnh hưởng đến người khác. Đây là một ví dụ về cách thức này:
私がお
菓子 をほしがると、姉 はいつもわけてくれる。
Khi tôi tỏ ra muốn ăn kẹo, chị lúc nào cũng chia phần cho tôi!
Trong câu này, trọng tâm chính là về chị gái của bạn và thực tế là cô ấy chia sẻ đồ ăn của mình với bạn. (Ước gì chị tôi sẽ làm điều đó cho tôi! :))
Chúng ta đã sử dụng 〜がる ở đây để chỉ ra rằng bạn đang cư xử theo cách thể hiện cho chị bạn về nhu cầu ăn vặt của bạn. Nếu bạn chỉ đơn giản muốn nói rằng bạn muốn ăn vặt, bạn sẽ bỏ qua がる:
お菓子がほしい。
Em muốn kẹo!!
Sử dụng trợ từ với がる
Khi mô tả cảm xúc của người khác với がる, hãy sử dụng trợ từ を ở nơi bạn sẽ sử dụng が trong một câu về cảm xúc của chính bạn. Ví dụ:
僕は松本さんが
羨 ましい。
Tôi ghen tị với Matsumoto松本さんは僕を羨ましがっている。
Matsumoto ghen tị với tôi
Bài viết tham khảo những nguồn sau:
- [Book] A Dictionary of Basic Japanese Grammar by Seiichi Makino and Michio Tsutsui (1989) p. 123–126
- [Book] Japanese: A Comprehensive Grammar by Stefan Kaiser, et al. (2013) p. 177–178
- https://www.tofugu.com/japanese-grammar/i-adjective-garu/
hay