in Tiếng Nhật tổng hợp

Nói tiếng Nhật – phải cẩn trọng với Imikotoba (忌み言葉)

忌み là danh từ chỉ sự kiêng kị, với động từ là 忌む (ghét, kị) và Kanji là chữ KỊ (忌). Xét về bản chất thì Imikotoba (忌み言葉) không có tội tình gì, cái vấn đề năm ở ngữ cảnh mà thôi.

Imikotoba chỉ về một nhóm các từ vựng mà người nói cần cẩn thận khi sử dụng nó. Giống như đến vùng nguy hiểm bạn cần nhìn qua nhìn lại xem có gì bất ổn không rồi mới tiếp tục vậy đó, mỗi khi nói đến Imikotoba bạn cũng cần suy xét ngữ cảnh nếu không sẽ gây bất lịch sự và trắc rối cho người nói lẫn người nghe.

imikotoba

Thực ra nếu bạn đọc danh sách các từ được liệt vào dạng Imikotoba (忌み言葉) dưới đây, bạn sẽ nhận thấy có khá nhiều từ quen thuộc mà ta vẫn dùng hằng ngày, thì như mình đã nói, vấn đề nằm ở ngữ cảnh, thế nên mình chia các từ Imikotoba (忌み言葉) này thành 4 nhóm với 4 ngữ cảnh thường gặp mà khi ở trong ngữ cảnh đó, bạn nhớ lưu ý cẩn thận tránh sử dụng các từ sau sao cho phải phép.

Ngữ cảnh 1: Lễ tang

Nếu như bạn cần phải phát biểu trong một tang lễ, cần tránh dùng những từ ám chỉ một điều không tốt đẹp nào đó sẽ xảy ra thêm lần nữa, hay những từ mang ý nghĩa lặp đi lặp lại, hay ẩn chứa ý nghĩa người qua đời không yên bình, ví dụ như:

返す返す - lặp đi lặp lại nhiều lần

次々

続く

追う

迷う

浮かばれない

重なる

Ngữ cảnh 2: Đám cưới

Nếu bạn phải phát biểu gì đó trong đám cưới, bạn tránh dùng những từ mang ý nghĩa ám chỉ sự chia lìa, hay một số từ vựng có phát âm giống nhau liên tục vì như vậy nó ẩn chứa ý nghĩa tái hôn.

たびたび

いろいろ

ますます

帰る

去る

終わる

別れる 切る

離れる

Ngữ cảnh 3: Mùa thi

Đề cập chuyện thi cử bạn cũng tránh dùng như từ đề cập đến ý nghĩa thất bại, rơi rớt…Dĩ nhiên trong một mối quan hệ thân mật đủ mức độ để bạn có thể đùa cợt hoặc nói thẳng thì không thành vấn đề. Nhưng phổ thông thì mình cần lưu ý các từ như là:

落ちる

転ぶ

滑る

散る

Ngữ cảnh 4: Phụ nữ mang thai

Tránh dùng những từ có liên quan đến xẩy thai, bệnh tật như là:

流れる

消える

おろす

弱い

Một số điều nhấn mạnh như là: thậm chí ngay cả khi câu bạn nói trong các ngữ cảnh trên không đề cập trực tiếp (hoặc gián tiếp) đến vấn đề nhạy cảm thì những từ trong nhóm imikotoba kia vẫn tránh dùng mà được thay bằng một từ khác cùng nghĩa. Mình ví dụ nhé:

Trong bối cảnh công ty, mình muốn giới thiệu anh bạn đã giúp đỡ mình:

田中さんは 日本の 文化や仕事など 色々な ことを  教えて くださいました。

Anh Tanaka đã giúp tôi biết nhiều điều về văn hoá và công việc của Nhật.

Thế nhưng, nếu trong bối cảnh là đám cưới của anh bạn này thì từ 色々な xuất hiện trong câu trở thành kiêng kị, người ta quan niệm âm thanh lặp lại thì hàm ý như là tái hôn (ặc!), dù ý nghĩa câu chăng đề cập gì đến chuyện chia lìa, thế nên bạn cần tinh ý mà đổi thành:

田中さんは 日本の 文化や仕事など たくさんの ことを  教えて くださいました。

Nghĩa của câu trên vẫn y chang mà bạn lại tránh dùng được Imikotoba. Lý do và văn hoá giao tiếp của họ thế thôi, việc cẩn trọng này sẽ giúp bạn chuyên nghiệp hơn trong giao tiếp, và càng tiếp xúc nhiều với người Nhật bạn sẽ biết cách phải thay thế như thế nào cho hợp lý.

Những từ Imikotoba mình đề cập ở trên nhưng không ghi nghĩa vì thấy nó cũng đơn giản, các bạn tự tra để ghi nhớ hơn nhé. (hãy sử dụng chức năng chọn từ và tra có sẵn trên web).

 Bạn đang đọc bài viết thuộc chuyên đề Những mẫu giao tiếp cần biết trong tiếng Nhật.

Cùng tác giả


Cách dùng ちょっと (chotto): bảy ý nghĩa khác nhau!

ちょっと (chotto) là một trong những từ hữu ích và thường được sử dụng trong tiếng Nhật. Ngay cả khi bạn chỉ mới tiếp xúc với tiếng Nhật , rất có thể bạn ...
Đọc tiếp

Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật cơ bản bằng hình

Đây là những từ vựng tiếng Nhật cơ bản bằng hình ảnh rất đẹp, được chia làm nhiều chủ đề khác nhau [14 chủ đề]. Bạn có thể sử dụng ...
Đọc tiếp

Viết bình luận

Comment