in

とともに (to tomoni)

Tổng hợp ngữ pháp N3

Ngữ pháp N3 とともに /to tomoni/ có nghĩa là “Cùng với…, càng… càng…”.

Công thức:

N + とともに

V-る + とともに

とともに /to tomoni/ diễn tả mối quan hệ tỉ lệ thuận rằng “khi một trạng thái nào đó phát triển, thì một trạng thái qua cũng đồng thời tiến triển theo”.

Hành động hoặc thay đổi này diễn ra ứng với một hành động hoặc thay đổi khác, hoặc diễn tả hai sự việc xảy ra đồng thời. Từ dùng trong văn viết. Giống với「…につれて」, 「…とどうじに」.

Ví dụ đặt câu với とともに /to tomoni/

雨の量が多くなるとともに湿度しつどが高くなる。
Lượng mưa càng bình, độ ẩm càng cao.

年をとるとともに記憶力きおくりょくおとろえてきた。
Cùng với sự già đi của gia tác, Tanguy nhớ cũng trở nên kém theo.

国の経済力けいざいりょく発展はってんとともに国民こくみん生活せいかつゆたかになった。
Cùng với sự phát triển kinh tế của quốc gia, đời sống của người dân cũng đầy đủ hơn.

年をとるとともに記憶力きおくりょくおどろえてきた。
Càng già trí nhớ càng suy yếu.

Xem thêm ngữ pháp N3


Viết bình luận

Comment