Tổng hợp ngữ pháp N3
Ngữ pháp N3 ほうがよかった /hou ga yokatta/ có nghĩa là “Giá mà” (mang ý hối tiếc, hối hận).
Công thức:
N + の + ほうがよかった
Na + なほうがよかった
A/V + ほうがよかった
Dùng cách nói về một việc trong quá khứ rằng : so với việc thực tế đã xảy ra, thì một việc không phải như thế vẫn tốt hơn (để biểu đạt tâm trạng tiếc nuối, ân hận của người nói). Nếu nói về hành động của mình, thì biểu đạt tiếc nuối, ân hận; nếu hành động của người khác là tâm trạng lấy làm đáng tiếc, thất vọng…
Đặt câu ví dụ với ngữ pháp N3 ほうがよかった /hou ga yokatta/
Giá đừng nhờ người khác mà tự mình làm lấy thì tốt hơn.
A:
A: Tớ cắt tóc rồi đấy, cậu thấy có được không?
B:えっ、切ったの。
B: Ơ, thế cậu cắt rồi à? Giá mà để dài thì đẹp hơn.
せっかくの
Tôi nghĩ là chẳng mấy khi có dịp nghỉ lễ nên đã lái xe đi chơi, ai dè kẹt xe cứng ngắc. Biết thế này thì thà không đi còn hơn.
少し
Nổi tiếng hơn một chút thì công việc cũng nhiều hơn, thế nhưng thu nhập lại không tăng so với sức lực đã bỏ ra. Thế này thì thà cứ vô danh như xưa lại hơn.