in

んじゃ (n-ja)

Tổng hợp ngữ pháp N4

Ngữ pháp N4 んじゃ /n-ja/ có nghĩa là “nếu…thì…”. Diễn tả điều kiện giả định một sự việc.

N/ Na(なん)+ じゃ

A/ V + んじゃ

Dựa trên tình huống hiện tại hoặc những điều vừa mới nghe, để diễn tả ý nghĩa “nếu thế / trong tình huống như thế”. Đây là cách diễn đạt mang tính văn nói của (の) では.

Ví dụ đặt câu với んじゃ /n-ja/

雨なんじゃしかたがない。あしたにしよう。
Nếu trời mưa thì đành chịu. Chúng ta dời sang ngày mai đi.

今日は雨なんじゃ、 明日に試合しあいをずらさなければならない。
Nếu hôm này trời mưa thì trận đấu sẽ phải dời sang ngày mai.

そんなに臆病おくびょうなんじゃ、どこにも行けないよ。
Nếu nhát đến như thế, thì không thể đi đâu được đâu.

そんなに臆病おくびょうなんじゃ彼女かのじょができないよ。
Nếu nhát đến như thế, thì không thể có bạn gái được đâu.

こんなに暑いんじゃ、きょうのピクニックはたいへんだろうね。
Nếu nóng đến thế này, thì chuyến đi picnic hôm nay chắc sẽ vất vả đấy nhỉ.

こんなにたくさんの人に見られているんじゃ緊張してしまうな。
Nếu bị nhiều người nhìn như thế này thì sẽ căng thẳng mất thôi.

Xem thêm ngữ pháp N4


Viết bình luận

Comment