in

んだった (n-datta)

Tổng hợp ngữ pháp N4

Ngữ pháp N4 んだった /n-datta/ có nghĩa là “phải chi”, biểu đạt sự hối hận.

Công thức:

V-る + んだった 

Diễn tả tâm trạng hối tiếc về một điều mà trên thực tế mình đã không làm, rằng “phải chi mình làm sẵn điều đó thì hay quá”. Là hình thức văn nói của「のだった」.

Ví dụ đặt câu với んだった /n-datta/

あと10分あれば間に合ったのに。もう少し早く起きるんだったな。
Nếu có thêm 10 phút nữa thì đã kịp rồi, vậy mà… Phải chi dậy sớm hơn một chút nữ há.

A:ひどい成績せいせきだね。
A: Kết quả học tập tệ quá nhỉ.

B:うん、こんなことになるのなら、もう少し勉強しておくんだった
B: Ừ, nếu biêt thế này thì tôi đã cố gắng học thêm một chút nữa rồi.

あれ?パンがたりない。もっと買っておくんだったな。
Ủa? Thiếu bánh mì. Phải chi mua sẵn thêm nữa.

こんな事態じたいになる前に、何か手をっておくんだった
Phải chi ra tay thu xếp sẵn cách nào, trước khi xảy ra sự thể như thế này.

クリスマスに帰ろうと思ったが、 満員まんいん航空券こうくうけんが買えない。もっと早く予約しておくんだった
Tôi định về nước vào dịp Giáng Sinh, nhưng không mua được vé vì hết chỗ. Phải chi tôi đặt vé sớm thì có phải tốt không.

Xem thêm ngữ pháp N4


Viết bình luận

Comment