in

んだ (n-da)

Tổng hợp ngữ pháp N4

Ngữ pháp N4 んだ /n-da/ có nghĩa là “Vì…”, dùng để giải thích nguyên nhân, lý do của sự việc đã kể trong câu trước.

Công thức:

N/Na + な + んだ 

A/V +   んだ 

Bạn sẽ sử dụng んだ /n-da/ để giải thích bằng một lý do nào đó. Hình thức văn viết là「のだ」. Dạng lịch sự là 「んです」.

Ví dụ đặt câu với んだ /n-da/

A:どうしたの。元気ないね。
A: Bạn bị sao vậy? Có vẻ không khỏe nhỉ.

B:かぜなんだ
B: Tôi bị cảm.

A:どうしてさっき山田さんとしゃべらなかったの?
A: Tại sao hồi nãy anh không nói chuyện với anh Yamada?

B:あの人はちょっと苦手にがてんだ
B: Tôi hơi ngại anh ấy.

やっぱりこれでよかったんだ
Quả là như thế này thì tốt đấy.

コンセントがけてる。だからスイッチを入れてもつかなかったんだよ。
Ổ điện rút ra rồi. Vì vậy mà bật công tắc bao nhiêu cũng không mở được đấy.

どうして会社をめたんですか。 仕事は大変たいへんんです
Tại sao anh lại nghỉ việc? Vì công việc vất vả quá.

どうしてさっき田中さんと話さなかったんですか。 彼がきらいなんです。
Tại sao khi nãy em không nói chuyện với anh Tanaka? Vì em ghét anh ấy.

Xem thêm ngữ pháp N4


Viết bình luận

Comment