Tổng hợp ngữ pháp N4
Ngữ pháp N4 ~ばあい /~bai/ có nghĩa là “trường hợp, khi…”.
Công thức:
V-普通形/Vた/Vない/Aい/Aな/N → の+ 場合に
Là cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiếp theo sau sẽ biểu thị cách xử lý trong trường hợp đó, hoặc kết quả xảy ra. Phần đứng trước「ばあいは」là động từ, tính từ hoặc danh từ.
Vì「ばあい」là danh từ nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự như cách bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ đặt câu với ~ばあい /~bai/
Trong trường hợp không kịp giờ họp thì hãy lập tức liên lạc với chúng tôi.
プリンタの
Khi máy in bị trục trặc thì phải làm thế nào?
Trong trường hợp cần hóa đơn thì hãy nói với nhân viên cửa hàng.
Trong trường hợp có sự cố như hỏa hoạn hoặc động đất, hãy dùng cầu thang bộ, không sử dụng thang máy.
あの場合にはやむを得なかった。
Trường hợp ấy thì buộc phải làm vậy.
この
Trường hợp kí được hợp đồng, chúng tôi sẽ hậu tạ anh.