Tình huống giả định như sau: Mình vào một quán cà phê và vô tình lắng nghe cuộc nói chuyện của hai cô gái Nhật bàn bên cạnh. Một cô hỏi: “Bạn trai của mày thế nào?” thì cô kia trả lời: “Anh ấy có một cái mặt rộng, và cái đầu mềm!”. Ôi trời, nghe mà ngã ngửa!!! cứ tưởng là quái vật ấy!
Thực ra, tiếng Việt mình cũng thế thôi, muốn nói một ông có quyền lực, người ta nói “tai to mặt lớn”, người Nhật học tiếng Việt mà nghe được cũng “ngã ngửa” cả thôi. Hay buồn cười hơn bạn đã bao giờ nghe câu chuyện một người nước ngoài cứ tưởng Việt Nam có một loại cá tên “khỉ khô” khi nghe anh chàng câu cá bảo “hôm nay chả câu được khỉ khô gì!”. Đó là vấn đề của ngôn ngữ, và là cái mình muốn đề cập trong bài học này.
Bạn có biết trong tiếng Nhật, chỉ với danh từ con mắt 目(め) người ta có gần 140 cách diễn đạt thể hiện 140 ý nghĩa khác nhau không. Khiếp nhỉ! Thế nên nói bài này mình chỉ nói chút ít mình nghiên cứu thôi. Ở đây, mình sẽ cho bạn thấy quyền năng của ngữ nghĩa khi kết hợp bộ phận cơ thể người với tình từ い trong tiếng Nhật.
Mình có 11 tính từ い rất cơ bản mà chắc trước sau gì bạn cũng phải biết như sau:
いい – tốt | 広い (ひろい) - rộng |
悪い (わるい) - không tốt, xấu | はやい - sớm, nhanh |
古い (ふるい) - cũ | 高い (たかい) - cao |
痛い (いたい) - đau | 長い (ながい) - dài |
堅い (かたい) - cứng | 軽い (かるい) - nhẹ |
柔らかい (やわらかい) - mềm |
Tiếp theo, để trò chơi ghép hình này bắt đầu, mình có 6 danh từ bộ phận cơ thể rất quen thuộc mà bạn sơ cấp nào cũng học qua.
頭 (あたま) - đầu | 目 (め) - mắt |
顔 (かお) - mặt | 耳 (みみ) - tai |
鼻 (はな) - mũi | 口 (くち) - miệng |
Cứ như làm ảo thuật ấy, mình sẽ kết hợp những tính từ い đơn giản kia, với các danh từ bộ phận cơ thể và chắc chắn bạn học được rất nhiều cách diễn đạt hay mà vô cùng đơn giản, với cấu trúc câu rất bình thường như sau:
Chủ từ + は + [bộ phận cơ thể] + が + [tính từ い] + です。
Trở lại với ví dụ hai cô gái ngồi bàn bên cạnh nhé, nguyên văn cô ấy đã nói là:
かれ は かお が ひろい です。
Anh ấy có mối quan hệ rộng.
Thú vị nhỉ, “cái mặt rộng” nghĩa là muốn nói người có mối quan hệ rộng. Một số nghĩa tương tự nữa như sau (mình cho nghĩa, các bạn tự đặt câu nhé!)
Dùng với danh từ 頭 (あたま) - đầu
頭 が いい : thông minh, sáng dạ
頭 が 悪い : ngốc
頭 が 古い : lạc hậu, không hợp thời
頭 が 痛い : đau đầu, lo lắng
頭 が 堅い : cứng đầu, bướng bỉnh
頭 が 柔らかい : dễ tính
Dùng với danh từ 顔 (かお) - mặt
顔 が 広い : mối quan hệ rộng
Dùng với danh từ 鼻 (はな) - mũi
鼻 が 高い : tự cao
鼻の下 が 長い : lăng nhăng (mê gái)
Dùng với danh từ 目 (め) - mắt
目 が いい : có cái nhìn chuyên môn về … vấn đề gì đó.
Dùng với danh từ 耳 (みみ) - tai
耳 が はやい : lanh mắt
耳 が いたい : nghe mà ngượng tai
Dùng với danh từ 口 (くち) - miệng
口 が 堅い : biết giữ bí mật
口 が 軽い : không biết giữ bí mật
Tuỳ từng ngữ cảnh mà vận dụng các bạn nhé, chỉ với vài danh từ và tính từ đơn giản, bạn đã có được kha khá vốn diễn đạt chuyên nghiệp như người Nhật rồi đấy.
Cùng tác giả

Cách dùng ちょっと (chotto): bảy ý nghĩa khác nhau!
Đọc tiếp

Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật cơ bản bằng hình
Đọc tiếp
Bài viết thú vị lém ạ, thanks ad, Ad có bài viết nào kết hợp bộ phận cơ thể người với động từ không ạ??
Cảm ơn bạn, bài này mình đang định viết tiếp phần hai, nhưng vẫn là tính từ thôi. Còn động từ thì mình chưa nghĩ tới nữa, không biết có nhiều nghĩa bóng kết hợp với động từ không? 🙂