Bài này mình sẽ liệt kê những điểm ngữ pháp tiếng Nhật giúp bạn thể hiện một quyết định mang tính dứt khoát, quả quyết bằng những cách biểu đạt thích hợp. Trong rất nhiều ngữ cảnh thường ngày, bạn sẽ cần đến nó để bày tỏ ý kiến của mình một cách mạnh mẽ.
1.~まい (~mai)
~まい (~mai) là một ngữ pháp tiếng Nhật sử dụng để thể hiện ý chí một cách mạnh mẽ. Dịch ra có nghĩa “quyết không làm một việc gì đó!”, thể hiện sự phủ định dứt khoát của người nói.
Công thức:
V nhóm 1 – nguyên mẫu/ V nhóm 2 và 3 ở thể ない nhưng bỏ ない + まい
する trở thành するまい/しまい
Ví dụ:
Quyết là không suy nghĩ nữa, không suy nghĩ nữa, thế nhưng rốt cuộc lại bận tâm đến chuyện đó nên buồn bã và không thể ngủ.
Tôi quyết không đi đến chỗ đó lần thứ hai.
Anh ta nghĩ rằng quyết không cho phép con gái đi nước ngoài một mình.
Tôi đã quyết là không leo những ngọn núi nguy hiểm nữa, nhưng rồi lại cũng muốn leo.
2. ~にほかならない (~nihoka naranai)
~にほかならない (~nihoka naranai) là điểm ngữ pháp tiếng Nhật được sử dụng khi muốn nói rằng sự quả quyết, dứt khoát là: tuyệt đối là ~ ngoài ra không thể là vật nào khác hay ai khác. Cách dùng này được sử dụng nhiều trong văn viết. Bạn có thể dịch thành “chính xác là/dứt khoát là ~ (ngoài ra không còn nguyên nhân gì khác)”.
Công thức:
N + にほかならない
Ví dụ:
Nước tôi nghèo chính vì chiến tránh kéo dài quá lâu.
Khi bạn muốn nói “chính vì một lý do gì đó”, thì bạn sử dụng ~からにほかならない.
Việc cha mẹ nghiêm khắc đối với con cái, chính là thể hiện tình thương đối với con cái mà thôi.
私がいつも
Việc lúc nào tôi cũng nỗ lực, là vì tôi cảm nhận rằng kiến thức của mình còn thiếu.
毎日
Việc tôi muốn ăn rau mỗi ngày là chính vì nó cần thiết cho cơ thể.
3. ~にきまっている (~ni kimatte iru)
~にきまっている (~ni kimatte iru) có nghĩa là “chắc chắn là ~”, “tất nhiên là ~”, được sử dụng nhiều trong văn nói, thể hiện sự quả quyết của người nói đối với một vấn đề nào đó.
Công thức:
Ví dụ:
Cho dù có mua vé số, chắc chắn là không trúng.
Ở đây bạn có thể hiểu 決まって (kimatte) có nghĩa là “luôn luôn là như vậy” hay “xác định là như vậy”.
あの
Những người đó nói thì chắc chắn là nói dối thôi.
3日
Trong vòng 3 ngày mà viết báo cáo 4000 chữ, thì chắc chắn là không xong rồi.
この
Chữ này thì chắc chắn là anh ta đã ghi. Tôi biết rõ nét chữ của anh ta mà.
4. ~に過ぎない (ni suginai)
~に過ぎない (ni suginai) là ngữ pháp tiếng Nhật được sử dụng khi muốn nhấn mạnh một mức độ thấp và nói rằng chỉ ở mức độ đó chứ không hơn. Có thể dịch là “chỉ có ~ / không hơn ~”.
Công thức:
Ví dụ:
このクラスはN1が
Lớp này có thể đậu N1 thì chỉ không quá 2 người trong số 30 người.
この
Người mà hiểu được ý nghĩa thực sự của văn này thì chỉ có vài người.
Tương tự ví dụ trên, với ~に過ぎない (ni suginai), bạn sẽ thấy câu văn thường có mô típ theo kiểu là:
ただ~に過ぎない
ほんの~に過ぎない
彼の
Sự thành danh của anh ta chỉ là nhờ ba mẹ của anh ta. Anh ta không có thực lực.
アルバイトをしているといっても
Cho dù nói là đang làm thêm, nhưng thu nhập chỉ có 30.000 yên không hơn.
5. ~しかない/~(より)ほか(は)ない/~ほか(しかたが)ない
~しかない là ngữ pháp tiếng Nhật được sử dụng khi muốn nói chỉ có cách đó thôi, không còn cách nào khác. Bạn có thể dịch “chỉ có cách là”.
Công thức:
V + しかない
Ví dụ:
ビザの
Vì không gia hạn được visa nên chỉ còn có cách về nước thôi.
あなたのお
Ngày mai ông tôi phẫu thuật. Bây giờ chỉ còn có cách cầu nguyện thần thánh thôi.
Để chữa sâu răng thì chỉ có cách đi bác sĩ nha khoa thôi.
6.~というものだ (~toiu mono da)
~というものだ (~toiu mono da) là ngữ pháp tiếng Nhật sử dụng khi người nói nhìn thấy một sự thật nào đó rồi nói ra phán đoán cảm tưởng của mình về việc đó, dịch ra tiếng Việt thì tương đương với “đúng là ~”.
Công thức:
Lưu ý, không dùng ở hình thức quá khứ và phủ định, lúc nào cũng ở hình thức ~というものだ. Vì ở đây, đó là một lời khẳng định mang tính chủ quan cá nhân. Ví dụ:
やりたくないからやらないなんて、それはわがままというものだ。
Vì không muốn làm nên không làm, đó đúng là cố chấp.
この
Công việc này mà buộc phải xong trong ngày, thì đúng là không thể.
Dùng công phí để cho gia đình mình sống xa xỉ, thì đúng là vô liêm sỉ.
Nghiên cứu một thời gian dài vất vả lắm mới được nhìn nhận, đúng là không phí nỗ lực.

Thể hiện sự quả quyết bằng tiếng Nhật
Đọc tiếp
Những cách nói rủ rê, khuyên bảo, cấm đoán trong tiếng Nhật
Đọc tiếp
Cách diễn đạt ý nghĩa “giới hạn, phạm vi” trong tiếng Nhật
Đọc tiếp
Cách diễn đạt ý nghĩa “khởi điểm…kết thúc điểm” trong tiếng Nhật
Đọc tiếp
Cách nói “thêm vào, bổ sung vào…” trong tiếng Nhật
Đọc tiếp

Cách nói “không chỉ…mà còn…” trong tiếng Nhật
Đọc tiếp
Cách diễn đạt ý nghĩa hạn định trong tiếng Nhật
Đọc tiếp

Diễn đạt đối tượng của động tác trong tiếng Nhật như thế nào?
Đọc tiếp