in Tiếng Nhật tổng hợp

Hệ thống đại từ chỉ định こ・そ・あ・ど (ko – so – a – do)

Ngay từ những bài học sơ cấp đầu tiên bạn đã phải tiếp xúc ngay với các đại từ tiếng Nhật căn bản, như là あれ, それ, これ…tuy nhiên ít có giáo viên nào hệ thống toàn bộ các đại từ dạng như thế này thành một bài giảng, có lẽ vì ngay từ căn bản cũng khó mà hiểu được, thế nên bài viết này (và một số bài khác) sẽ hệ thống lại toàn bộ các đại từ chỉ định (hay còn còn là hệ thống đại từ こ・そ・あ・ど (ko – so – a – do) để giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn.

Đại từ chỉ định tạo thành một hệ thống gọi là こ・そ・あ・ど (ko – so – a – do) . Việc sử dụng thành tố nào trong hệ thống này tuỳ thuộc vào vị trí của những yếu tố có trong lời nói cũng như vị trí hay quan hệ giữa những người tham gia giao tiếp so với người nói. Dựa vào đối tượng được chỉ định hay chức năng của đại từ trong câu mà hệ thống này được cụ thể hoá thành những nhóm từ nhất định. Cuối cùng, hệ thống đại từ tiếng Nhật có thể trình bày ở bảng sau:

Chỉ vật Địa điểm Hướng Người Hạn định Tính chất Trạng thái
 こ  これ  ここ  こちら

こっち

 こいつ  この  こんな  こう
 そ  それ  そこ  そちら

そっち

 そいつ  その  そんな  そう
 あ  あれ  あそこ  あちら

あっち

 あいつ  あの  あんな  ああ
 ど  どれ  どこ  どちら

どっち

 どいつ  どの  どんな  どう

Nếu nắm được bản chất của hệ thống này bạn sẽ hoàn toàn làm chủ được khả năng xác định đại từ một cách chính xác nhất, về cơ bản, có thể lý giải bản này một tổng quát như sau:

Theo chiều ngang.

  • Nhóm こ (これ、ここ、こちら、この): chỉ những đối tượng, địa điểm, phương hướng thuộc về phía gần người nói. Ví dụ,

これ英和辞典えいわじてんです。

Đây là cuốn từ điển Anh – Nhật.

Trong trường hợp này, cuốn từ điển có thể nằm ngay trên tay người nói.

  • Nhóm そ (それ、そこ、そちら、その): chỉ những đối tượng, địa điểm, phương hướng thuộc về phía gần người nghe.

それはアンさんの英和辞典えいわじてんですか。

Đó là cuốn từ điển của An hả?

Trong trường hợp này, cuốn từ điển có thể nằm ở vị trí gần người nghe.

  • Nhóm あ (あれ、あそこ、あちら、あの): chỉ những đối tượng, địa điểm, phương hướng cách xa điểm tồn tại của cả người nói lẫn người nghe.

あれはアンさんの英和辞典えいわじてんですか。

Kia là cuốn từ điển của An hả?

Trong trường hợp này, cuốn từ điển có thể nằm ở vị trí cách xa cả người nói lẫn người nghe.

  • Nhóm ど (どれ、どこ、どちら、どの): là nhóm đại từ nghi vấn, dùng trong trường hợp đối tượng cần chỉ định là không rõ đối với người nói.

アンさんの英和辞典はどれですか。

Cuốn từ điển của An là cuốn nào?

Trong trường hợp này bạn có thể tưởng tượng có khá nhiều sách trước mắt người nói, và người nói không xác định rõ đối tượng nào.

Theo chiều dọc.

Theo chiều dọc của bảng trên, mỗi nhóm đại từ lại thực hiện một chức năng nhất đinh, mà mình đề cập chi tiết hơn trong những bài sắp tới.

Viết bình luận

Comment