in Tiếng Nhật tổng hợp

Tính từ muzukashii (むずかしい) và những điều có thể bạn chưa biết

Vào thẳng vấn đề luôn nhé! Tính từ むずかしい được sử dụng rất thường ngày trong hội thoại của người Nhật. Nếu hỏi các bạn sơ cấp むずかしい nghĩa là gì ai cũng trả lời được ngay là “khó”, hay chỉ điều gì đó “khó khăn”, đó là nghĩa từ điển, ví dụ:

その問題は とても むずかしい ですね。 - Vấn đề này căng quá nhỉ!

もう むずかしい話 は やめましょう。 - Khó quá thì bỏ đi!

Nhưng như bạn biết rồi đó, ngôn ngữ nào cũng có hai lớp nghĩa của nó, một lớp là nghĩa từ điển – là nghĩa được định trong từ điển hay nghĩa nguyên gốc của chính từ đó. Và lớp thứ hai là nghĩa ngữ cảnh – là nghĩa được định bởi ngữ cảnh của văn bản/hội thoại. Điều này tạo nên sự thú vị khi học ngoại ngữ. Bạn đã biết gì về lớp nghĩa thứ 2 của むずかしい chưa? Cùng xét với mình một ví dụ sau nhé:

Một người bạn muốn rủ mình đi ăn tối chung nên đã hỏi?

明日の夜 食事しょくじでも しませんか。

Khi nghe như vậy, đồng ý thì không nói gì rồi, nhưng nếu muốn từ chối bạn phải biết cách nói cho giống với người Nhật. Việc từ chối bằng cách lặp lại động từ ở thể phủ định sẽ tạo cảm giác rất đột ngột (hay rất phũ phàng) cho người nghe, nên người Nhật thường sử dụng cách nói sau để từ chối!

んん...ちょっと...

hoặc là:

んん...ちょっと むずかしい ですね。

Vậy đó, むずかしい xuất hiện như một cách thay thế lời từ chối “thẳng thừng” mà nghe lại rất Nhật! Trường hợp đó, mình có thể dịch kiểu như: “tớ e là không được…”. Bạn nhớ điều này, khi bạn không cần phải đưa ra một lý do cụ thể nào cho người nghe thì cứ むずかしい. Một vài thao tác cũng cần thiết như んん, ちょっと để diễn tả bạn đang phân vân suy nghĩ ậm ừ, như vậy là tự nhiên nhất. Một ví dụ khác để nhấn mạnh nhé:

明日までに できませんか? - Bạn có thể xong vào ngày mai không?

Khi bạn muốn cung cấp một lý do nào đó thì có thể nói phủ định bình thường như là:

時間 が ないので できません。 - Tớ bận nên không thể xong được!

Và khi bạn không cần thiết phải đưa ra một lý do nào thì hãy nói:

んん...ちょっと むずかしい ですね。 - uhm…tớ e khó mà xong được!

Tóm lại, nếu có bạn hãy bỏ thói quen mà các bạn sơ cấp vẫn hay dùng để từ chối/phủ nhận bằng cách nói だめ!/できません! mà thay bằng cách nói tự nhiên hơn là むずかしい ですね。

🙂

Cùng tác giả


Cách dùng ちょっと (chotto): bảy ý nghĩa khác nhau!

ちょっと (chotto) là một trong những từ hữu ích và thường được sử dụng trong tiếng Nhật. Ngay cả khi bạn chỉ mới tiếp xúc với tiếng Nhật , rất có thể bạn ...
Đọc tiếp

Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật cơ bản bằng hình

Đây là những từ vựng tiếng Nhật cơ bản bằng hình ảnh rất đẹp, được chia làm nhiều chủ đề khác nhau [14 chủ đề]. Bạn có thể sử dụng ...
Đọc tiếp

Viết bình luận

Comment