Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các bạn sơ cấp những từ vựng tiếng Nhật căn bản thuộc chủ đề ẩm thực. Chắc chắn chủ đề này rất phong phú, nhưng mình xin lọc ra 32 từ vựng mà mình nghĩ chắc chắn các bạn sẽ bắt gặp và sử dụng nhiều nhất trong cuộc sống hằng ngày. Bắt đầu thôi nào!
1. 油 /abura/ – dầu ăn
Ví dụ đặt câu với
Tránh các thức ăn nhiều dầu mỡ.
アメリカは
Nước Mỹ giàu dầu mỏ.
2. バター /bataa/ – bơ
バター /bataa/ có nghĩa là bơ.
Ví dụ đặt câu với バター /bataa/
ミルクはバターに
Sữa được chế biến thành bơ.
私たちは
Chúng tôi làm bơ từ sữa bò.
3. ビール /biiru/ – bia
ビール /biiru/ có nghĩa là bia.
Ví dụ đặt câu với ビール /biiru/
ビールをください。
Mang bia cho tôi.
ビールはいくらですか。
Chai bia này bao nhiêu tiền vậy?
4. 豚肉 /butaniku/ – thịt heo
Ví dụ đặt câu với
私について言えば、
Đối với tôi, tôi thích thịt gà hơn so thịt lợn.
そんなわけでダチョウの
Đó là lý do tại sao chi phí thịt đà điểu hơn gấp đôi so với thịt bò và thịt lợn.
5. 調味料 /choumiryou/ – Gia vị
調味料 /choumiryou/ có nghĩa là gia vị (đồ dùng để chế biến món ăn)
Ví dụ đặt câu với
ラーメンに
Cho gia vị vào mì.
Mỳ chính là nguyên liệu không thể thiếu trong các món ăn ở Việt Nam.
私に
Đưa cho tôi gia vị.
6. 海老 /ebi/ – Con tôm
海老 /ebi/ có nghĩa là con tôm/
Ví dụ đặt câu với
私は
Tôi không muốn ăn con tôm vẫn còn sống.
Tôm không hợp với cơ thể tôi.
7. 牛肉 /gyuuniku/ – Thịt bò
牛肉 /gyuuniku/ có nghĩa là thịt bò.
Ví dụ đặt câu với 牛肉 /gyuuniku/
Kobe nổi tiếng với thịt bò chất lượng cao.
アフリカはヨーロッパに
Châu Phi đang xuất khẩu thịt bò sang châu Âu.
8. 牛乳 /gyuunyuu/ – Sữa bò
牛乳 /gyuunyuu/ có nghĩa là sữa bò
Ví dụ đặt câu với
彼は
Anh ấy trộn đường với sữa.
Sữa hỏng thường chua.
9. 白菜 /hakusai/ – Cải thảo
白菜 /hakusai/ có nghĩa là cải thảo.
Ví dụ đặt câu với
Cắt cải bắp trắng thành mảnh rộng, dải.
10. ハンバーガー /hanbaagaa/ – Bánh Hamburger
ハンバーガー /hanbaagaa/ nghĩa là bánh Hamburger
Ví dụ đặt câu với ハンバーガー /hanbaagaa/
ハンバーガーは
Bánh hamburger là một món ăn nổi tiếng của Mỹ.
ハンバーガーを
Sau khi ăn bánh Hamburger, tôi đã đi ngủ.
11. ひき肉 /hiki-niku/ – thịt băm
ひき肉 /hiki-niku/ nghĩa là thịt băm hay thịt xay.
Ví dụ đặt câu với ひき
セールスマンはひき
Nhân viên bán hàng đã thao tác và giải thích về cách sử dụng máy xay thịt.
12. 烏賊 /ika/ – Mực ống
烏賊 /ika/ có nghĩa là mực ống
Ví dụ đặt câu với
Mực ống có 10 chân.
この
Con mực ống này đã bắt đầu mất đi độ tươi của nó.
13. じゃが芋 /jagaimo/ – Khoai tây
じゃが芋 /jagaimo/ nghĩa là khoai tây.
Ví dụ đặt câu với じゃが
私は
Tôi muốn ăn khoai tây vào bữa tối.
彼は
Anh ta đã thu lượm khoai tây trong vườn.
14. ジュース /juusu/ – Nước ép trái cây
ジュース /juusu/ nghĩa là nước ép trái cây
Ví dụ đặt câu với ジュース /juusu/
そのお
Rượu này giống như nước hoa quả ấy.
私はジュースのようなお
Tôi chỉ uống loại cocktail như nước hoa quả thôi.
15. 辛子 /karashi/ – Mù tạt
辛子 /karashi/ có nghĩa là mù tạt.
Ví dụ đặt câu với
このからしはしたが
Mù tạt này cay tê lưỡi.
16. カレーライス /kareeraisu/ – Món cơm cà-ri
カレーライス /kareeraisu/ nghĩa là món cơm cà-ri
Ví dụ đặt câu với カレーライス /kareeraisu/
私が
Khi tôi vào bếp cô ấy đang làm cơm cà ri gà.
カレーライスは私の好きな
Cơm cà ri là món ăn yêu thích của tôi.
17. 紅茶 /koucha/- Trà đen, hồng trà
紅茶 /koucha/ nghĩa là trà đen hay hồng trà.
Ví dụ đặt câu với
Bạn có thể giải thích cho tôi sự khác biệt giữa trà đen và trà xanh được không ?
コーヒーと
Bạn thích uống cà-phê hay uống trà?
18. コーヒー /koohii/ – Cà phê, cafe
コーヒー /koohii/ có nghĩa là cà phê.
Ví dụ đặt câu với コーヒー /koohii/
Thứ tôi muốn bây giờ là một cốc cà phê nóng.
Để không buồn ngủ nên uống cà phê.
コーヒーと
Bạn thích uống cà-phê hay uống trà?
19. 米 /kome/ – Gạo
米 /kome/ có nghĩa là gạo.
Ví dụ đặt câu với
日本の
Cây trồng chính của Nhật Bản là gạo.
Rượu làm từ gạo.
20. 胡椒 /koshou/ – Hạt tiêu
胡椒 /koshou/ có nghĩa là hạt tiêu
Ví dụ đặt câu với 胡椒 /koshou/
もう
Hãy thêm một chút hạt tiêu.
Thêm hương vị với muối và hạt tiêu cho cá.
21. 果物 /kudamono/ – Trái cây
果物 /kudamono/ có nghĩa là trái cây, hoa quả.
Ví dụ đặt câu với
もっと
Cậu nên ăn nhiều hoa quả hơn.
その
Trái cây đó bị thối rồi.
日本でいちばんおいしい
Thứ trái cây ngon nhất ở Nhật Bản là gì?
22. 鮪 /maguro/ – Cá ngừ
鮪 /maguro/ có nghĩa là cá ngừ.
Ví dụ đặt câu với
マグロの
Lượng cá ngừ đánh bắt được đang giảm xuống.
23. 蜜柑 /mikan/ – Quả quýt
蜜柑 /mikan/ có nghĩa la quả quýt
Ví dụ đặt câu với
その
Quả quýt đó bên trong như bị hỏng.
Cô ấy mang nào là táo, là quýt.
24. 味噌 /miso/ – Súp Miso
味噌 /miso/ có nghĩa là súp Miso.
Ví dụ đặt câu với
ご
Bữa ăn có súp miso và natto.
この
Súp Miso này vì nóng nên không thể uống.
Mẹ đã dạy cho tôi cách làm nước tương miso.
25. 水 /mizu/ – Nước
水 /mizu/ có nghĩa là nước.
Ví dụ đặt câu với
水は1てきも
Chẳng còn giọt nước nào còn sót lại.
水は
Nước được cung cấp từ bên ngoài.
彼は
Anh ấy đi lấy nước ở suối.
Nước đổ đầu vịt
私に水を少しください。
Cho tôi chút nước đi.
26. 萌やし /moyashi/ – Giá đỗ
萌やし /moyashi/ có nghĩa là giá đỗ.
Ví dụ đặt câu với
アメリカではもやしをサラダにして食べる。
Giá đỗ được ăn như một món salad ở Mỹ.
27. 長ネギ /naganegi/ – Hành, tỏi tây
長ネギ /naganegi/ có nghĩa là hành, tỏi tây, hay còn gọi là hành lá dài
Ví dụ đặt câu với
長ネギに
Nếu bạn đã quen thuộc với hành lá dài, bạn chắc chắn cũng biết cách ăn những món ăn ngon.
28. 肉 /niku/ – Thịt
肉 /niku/ có nghĩa là thịt.
Ví dụ đặt câu với
Anh đừng chỉ ăn cá, hãy ăn cả thịt nữa.
肉が
Giá thịt đã giảm xuống.
29. 人参 /ninjin/ – Cà rốt
人参 /ninjin/ có nghĩa là cà tốt.
Ví dụ đặt câu với
Cà rốt tốt cho mắt.
Hồi còn nhỏ mỗi ngày mẹ đều bắt tôi ăn cà rốt.
30. 海苔 /nori/ – Rong biển
海苔 /nori/ có nghĩa là rong biển.
Ví dụ đặt câu với
うちの
Con mèo nhà tôi rất thích rong biển.
31. お茶 /ocha/ – Trà, chè
お茶 /ocha/ có nghĩa là trà, chè.
Ví dụ đặt câu với お
お
Chúng ta hãy uống trà và chờ xem.
お
Giá mà anh pha cho tôi tách trà nhỉ?
32. おでん /oden/ – Lẩu Oden (của Nhật)
おでん /oden/ nghĩa là món lẩu Oden – một trong những món ăn gia đình của người Nhật và rất được ưa chuộng vào mùa đông.
Ví dụ đặt câu với おでん /oden/
Lẩu Oden và bánh màn thầu được bán chạy vào mùa đông.
33. お握り /onigiri/ – cơm nắm
お握り /onigiri/ có nghĩa là cơm nắm.
Ví dụ đặt câu với お
サンドイッチとおにぎりじゃ、どっちがおもいかしら 。
Cơm nắm và sandwich, cái nào nặng hơn nhỉ?
34. お酒 /osake/ – Rượu (Nhật)
お酒 /osake/ có nghĩa là rượu của Nhật.
Ví dụ đặt câu với お
彼女はお
Cô ấy vì đã bỏ việc uống rượu nên cân nặng đã giảm.
お
Anh bắt đầu uống rượu từ bao giờ?
35. パン /pan/ – Bánh mì
パン /pan/ có nghĩa là bánh mì.
Ví dụ đặt câu với パン /pan/
パンがふんわり
Bánh mì nướng mềm.
私の母は毎朝パンを焼く。
Mẹ tôi nướng bánh mì vào mỗi buổi sáng.
36. ラーメン /raamen/ – Mì ramen Nhật Bản
ラーメン /raamen/ có nghĩa là Mì ramen
Ví dụ đặt câu với ラーメン /raamen/
ラーメンに
Cho gia vị vào mì.
ラーメン屋さんでチャーハンセットを
Tôi đã gọi một set cơm chiên ở cửa hàng ramen.
いつか一緒にラーメンを食べに行きませんか?
Lúc nào đó đi ăn ramen cùng nhau không?
37. リンゴ /ringo/ – Quả táo
リンゴ /ringo/ có nghĩa là quả táo.
Ví dụ đặt câu với リンゴ /ringo/
リンゴをがぶりと
Cô ấy đã cắn quả táo phập một cái.
リンゴを2キロください。
Cho tôi 2 cân táo.
リンゴと本の間にペンがあります。
Có cái bút ở giữ quyển sách và quả táo.
38. 鮭 /sake/ – Cá hồi
鮭 /sake/ có nghĩa là cá hồi.
Ví dụ đặt câu với
その
Con cá đó có vị giống cá hồi.
Cá hồi đẻ trứng ở nước ngọt.
39. 刺身 /sashimi/ – Sashimi, món cá sống Nhật Bản.
刺身 /sashimi/ là món Sashimi – một món cá sống của Nhật bản.
Ví dụ đặt câu với
私は日本に来てはじめて刺身を食べた。
Sau khi tôi đến Nhật rồi thì mới ăn món Sasimi.
前は刺身を食べませんでしたが、日本に来てから食べるようになりました。
Trước kia tôi không ăn Sashimi nhưng từ khi đến Nhật đã biết ăn.
40. 砂糖 /satou/ – Đường (gia vị nấu ăn)
砂糖 /satou/ có nghĩa là đường (gia vị trong nấu ăn)
Ví dụ đặt câu với
彼は
Anh ấy đã trộn đường với sữa.
彼女は砂糖を
Cô ấy đã nhầm đường với muối.
砂糖を取ってくれませんか?
Bạn có thể đưa đường cho tôi được không ?
41. 塩 /shio/ – Muối
塩 /shio/ có nghĩa là muối.
Ví dụ đặt câu với
母はサラダに塩を
Mẹ tôi quên thêm muối vào món salad.
彼女は
Cô ấy nhầm lẫn bỏ muối vào cà phê.
42. 醤油 /shouyu/ – Nước tương, xì dầu
醤油 /shouyu/ có nghĩa là nước tương hay xì dầu.
Ví dụ đặt câu với
Công ty sản xuất xì dầu và các sản phẩm khác.
43. 蕎麦 /soba/ – Mì Soba (của Nhật)
蕎麦 /soba/ có nghĩa là món mì Soba (của Nhật)
Ví dụ đặt câu với
昨日、この店で
Hôm qua tôi đã ăn mỳ Soba ở của hàng này đấy.
この店の蕎麦は
Mì Soba ở cửa hàng này rất được ưa thích.
日本では大晦日に
Ở Nhật có phong tục là sẽ ăn mỳ Soba vào đêm giao thừa.
44. タコ /tako/ – Bạch tuộc
タコ /tako/ có nghĩa là con bạch tuộc, ví dụ đặt câu với タコ /tako/
タコは すきだけど 、いかは にがてだ 。
Tôi thích bạch tuộc nhưng lại không thích mực ống.
45. 卵 /tamago/ – Trứng
卵 /tamago/ có nghĩa là trứng. Ví dụ đặt câu với
この
Mùa này trứng rẻ.
Những con chim đẻ trứng.
46. 唐辛子 /tougarashi/ – Ớt bột
唐辛子 /tougarashi/ có nghĩa là ớt bột. Ví dụ đặt câu với
Lưỡi cay xè vì ớt bột.
47. 鳥肉 /toriniku/ – Thịt gà
鳥肉 /toriniku/ có nghĩa là thịt gà. Ví dụ đặt câu với
彼女は
Cô ấy mua thịt gà.
48. 汁 /tsuyu/ – Súp
汁 /tsuyu/ có nghĩa là nước súp. Ví dụ đặt câu với
ご飯と汁は
Cơm ăn với súp khá là hợp.
汁が
Súp đã được làm nóng.
49. 鰻 /unagi/ – Lươn
鰻 /unagi/ có nghĩa là con lươn. Ví dụ đặt câu với
Con lươn mà tôi bắt tuần trước vẫn còn sống.
彼は大きな
Anh ấy nuôi một con lươn trong một cái bình nước lớn.
50. ワイン /wain/ – Rượu vang
ワイン /wain/ có nghĩa là rượu vang, ví dụ đặt câu với ワイン /wain/
父は
Cha tôi thường uống bia, nhưng tối nay ông lại uống rượu.
Trong chai hầu như không còn rượu.
ワインに
Thuế cao được áp cho mặt hàng rượu.
51. 山葵 /wasabi/ – Wasabi (gia vị Nhật Bản)
山葵 /wasabi/ giữ nguyên cái tên gọi: wasabi – một gia vị chấm của Nhật Bản, làm từ cải ngựa.
このすしは
Món sushi này được chấm nhiều với wasabi.
52. 野菜 /yasai/ – Rau
野菜の
Có một số đứa trẻ ghét rau.
野菜の
Giá các loại rau sẽ thay đổi theo từng ngày.
Mình tạm thời kết thúc từ vựng tiếng Nhật chủ đề ẩm thực ở đây nhé, bài sau mình sẽ liệt cho các bạn những từ vựng tiếng Nhật chủ đề các ngày lễ và mùa màng.