Tổng hợp ngữ pháp N4
Ngữ pháp N4 …も… /…mo…/ có nghĩa là “…thiệt là…”, nhằm nhấn mạnh rằng mức độ đó không phải bình thường.
Công thức:
N + も + N
Đây là cách dùng lặp đi lặp lại cùng một danh từ để nhấn mạnh rằng mức độ đó không phải bình thường.
Ví dụ đặt câu với …も… /…mo…/
あいつは、うそつきもうそつき、大うそつきだ。
Hắn ta dối trá thiệt là dối trá, đúng là một kẻ đại lừa đảo.
彼の
Nhà cha mẹ anh ấy ở trong núi sâu thiệt là sâu, từ ga gần nhất cũng mất 3 tiếng đi xe hơi.
A:佐藤さん、
A: Anh Sato anh ấy uống rượu à?
B:酒飲みも酒飲み、ものすごい酒飲みだ。
B: Uống thật là uống ấy chứ lại, một tay uống cừ đấy.
ランさんはバカモノもバカモノだ。
Lan đúng là đồ ngốc. Chuyện đùa thôi mà cũng xem là thật rồi vội cuống lên
あいつは
Mụ ta đúng là người xấu. Chẳng bao giờ có thể trở thành người tốt được.