in Tiếng Nhật tổng hợp

Diễn đạt đối tượng của động tác trong tiếng Nhật như thế nào?

Chào các bạn, bài này sẽ liệt kê những điểm ngữ pháp trung cấp với ý nghĩa diễn đạt đối tượng của động tác/sự vật/sự việc trong tiếng Nhật. Trong quá trình giao tiếp, sẽ có lúc bạn muốn nói những dạng câu như “về vấn đề này, về việc này, đối với ai đó, theo như…“, thì những điểm ngữ pháp sau đây chắc chắn sẽ cần dùng cho bạn.

1. ~について – về, liên quan đến…

Dùng khi bạn muốn nói về đối tượng thao tác. Thường sau ~について (ni tsuite) sẽ là các động từ như はなす (nói về…), 聞く (nghe về…), かんがえる (nghĩ về…), 書く (viết về…), 調しらべる (điều tra về…), 研究けんきゅう (nghiên cứu về…),…

Công thức:

N + ~について

N + ~について + N

Mời bạn xem qua một vài ví dụ về điểm ngữ pháp này. Đây là điểm ngữ pháp thường rất hay xuất hiện trong các kỳ thi JLPT.

わたし日本にほん経済けいざいについて調しらべている。

Tôi đang tìm hiểu về kinh tế Nhật Bản.

あの人について私はなにらない。

Tôi không biết gì về người đó cả.

今日きょうは日本の文化ぶんかについてはなします。

Hôm nay tôi xin trình bày về văn hóa Nhật Bản.

私は欧米おうべい文学ぶんがくについて研究けんきゅうしている。

Tôi đang nghiên cứu về văn học Âu Mỹ.

2. ~に関して/~に関する – về, liên quan đến…

Ý nghĩa của ~にかんして/~にかんする (ni kanshite) hoàn toàn giống với ~について (ni tsuite), nhưng ~に関して được sử dụng trong những bối cảnh có phần “cứng nhắc” như là bạn đang nói trong buổi hội thảo, phát biểu trước tập thể…và ~に関して cũng được sử dụng nhiều trong văn viết hơn.

Công thức:

N + ~にかんして/~にかんする

Bạn có thể xem qua một số ví dụ để khắc sâu hơn, chữ Kanji  là chữ QUAN với ý nghĩa “liên quan”.

あの人かんして私はなにらない。

Tôi không biết gì liên quan đến người đó cả.

事故じこ原因げんいんに関してただいま調査ちょうさちゅうです。

Hiện thời đang điều tra liên quan đến nguyên nhân tai nạn.

環境かんきょう問題もんだいに関して論文ろんぶんく。

Tôi viết luận văn về vấn đề môi trường.

私は政治せいじに関して興味きょうみがない。

Tôi không có hứng thú về chính trị.

3. ~に対して/~に対する – đối với…

~にたいして/~にたいする  (ni taishite) thường được sử dụng để thể hiện động tác hay các dạng cảm tình về đối tượng muốn hướng đến. Khác với ~について  (ni tsuite) và ~にかんして (ni kanshite) ở chỗ là ~にたいして được dùng để đề cập đến tâm trạng và hành động của đối tượng một cách trực tiếp. Sau ~にたいして thường là những từ thể hiện quan hệ đối lập như 反抗はんこう, 反論はんろん, 抗議こうぎ (những từ này đều có ý nghĩa phản đối)

Công thức:

N + ~にたいして

Mời bạn xem một vài ví dụ sau, nên nhớ chữ Kanji  là chữ ĐỐI có ý nghĩa là “sự đối nhau”

日本人にほんじんたいしてうそをつかないほうがいい。

Đối với người Nhật mình không nên nói dối.

私はあの人に対して失礼しつれい態度たいどをとってしまいました。

Đối với người đó tôi đã lỡ có thái độ thất lễ rồi.

自分じぶん将来しょうらいに対して努力どりょくこころつことは大切たいせつだ。

Đối với tương lai của bản thân, việc có tinh thần nỗ lực là rất quan trọng.

あの先生せんせいあたま学生がくせいに対してだけ親切しんせつです。

Giáo viên đó chỉ tốt đối với những học sinh thông minh mà thôi.

4. ~にこたえて/~にこたえる – theo, theo như…

~にこたえて (ni kotaete) thường đứng sau cách danh từ thể hiện sự chất vấn, yêu cầu, mong mỏi…người nói sử dụng ~にこたえて để nương theo một luận điểm, một yêu cầu nào đó để tiếp tục phát triển ý kiến của mình.

Công thức:

N + ~にこたえて

Mời bạn xem qua một vài ví dụ sau. Bạn lưu ý, chữ こたえ (応える) ở đây chính là chữ Kanji , là chữ ỨNG (đáp ứng với điều gì đó).

社員しゃいん要望ようぼうにこたえて社員しゃいん旅行りょこうは3はく4にち決定けっていした。

Theo nguyện vọng của nhân viên, thì cuộc du lịch của nhân viên được quyết định 4 ngày 3 đêm.

読者どくしゃ期待きたいにこたえて彼女かのじょ小説しょうせつはもう一回いっかい再出版さいしゅっぱんされた。

Theo như sự mong đợi của độc giả, thì tiểu thuyết của cô ấy được tái bản một lần nữa.

地元じもとひとたちの要求ようきゅうにこたえるこの道路どうろ建設けんせつしなければならない。

Theo yêu cầu của người dân địa phương thì phải xây dựng con đường lộ này.

時代じだいにこたえたかんがかたをしないと、若者わかものにはれられない。

Nếu không có cách nghĩ theo thời đại thì giới trẻ không thể hòa nhập được.

5. ~をめぐって/~をめぐる – xoay quanh vấn đề…

~をめぐって/~をめぐる (wo megutte) sẽ được sử dụng trong trường hợp nảy sinh một quan hệ đối lập, hoặc lấy một vấn đề gì đó làm trung tâm điểm để thảo luận, tranh luận. Do đó, theo sau ~をめぐって thường sẽ là các động từ mang ý nghĩa tranh cãi, nghị luận, đối nghịch nhau về ý kiến, như là: 対立たいりつする、議論ぎろんあらそう…

Công thức:

N + ~をめぐって

Bạn lưu ý, chữ めぐる (巡る) chính là chữ Kanji  tức chữ TUẦN, ý nghĩa là “xem xét”. Mời bạn xem qua một vài ví dụ sau:

環境かんきょう問題もんだいをめぐって様々さまざま議論ぎろんおこなわれた。

Xoay quanh vấn đề môi trường, nhiều cuộc nghị luận đã được tổ chức.

人権じんけん問題もんだいをめぐってふたつの対立たいりつした意見いけんられる。

Xoay quanh vấn đề nhân quyền, có thể thấy hai ý kiến đối lập nhau.

かく応用おうようをめぐって、まだ議論ぎろんつづけている。

Xoay quanh việc ứng dụng hạt nhân, vẫn đang tiếp tục nghị luận.

マンション建設けんせつをめぐるあらそいがようやく解決かいけつかった。

Việc tranh cãi xoay quanh vấn đề căn hộ cao cấp đã dần dần hướng đến giải quyết.

6. ~向けに/~向けの – để.., dành cho…, hướng đến…

けに/~向けの (muke ni/ muke no) được dùng khi muốn nói: để cho hợp với cái gì đó, hay một sự việc phù hợp với một đối tượng nào đó.

Công thức:

N + ~けに/~向けの

Đây là chữ Kanji  tức chữ HƯỚNG, mang ý nghĩa “nhằm vào” một cái gì đó. Mời bạn xem một vài ví dụ sau:

日曜日にちようび子供こどもけの番組ばんぐみおおい。

Chủ Nhật thì chương trình tivi dành cho trẻ em nhiều.

これは日本語にほんご学習者がくしゅうしゃ向けにかれた文法書ぶんぽうしょです。

Đây là cuốn văn phạm dành cho người học tiếng Nhật.

この料理りょうりはお年寄としよ向けにあじつけしてあります。

Thức ăn này có gia vị dành cho người lớn tuổi.

Viết bình luận

Comment