in

いざしらず (izashirazu)

Tổng hợp ngữ pháp N3

Ngữ pháp N3 いざしらず /izashirazu/ có nghĩa là “không biết…thì thế nào, chứ…”.

Công thức:

N + は + いざしらず(いざ知らず)

Dùng trong trường hợp sự việc diễn tả ở phần sau của câu quan trọng hơn hoặc ở mức độ cao hơn, hoặc mang ý nghĩa đặc biệt so với sự việc diễn tả ở phần trước.

Ví dụ đặt câu với いざしらず /izashirazu/

昔はいざしらず、今は会社を10も持つ大実業家じつぎょうかだ。
Không biết hồi xưa thì sao chứ bây giờ ông ta là một nhà kinh doanh cỡ lớn, có trong tay đến 10 công ty.

両親りょうしんいざしらず、我々は兄弟きょうだいとしていもうと結婚けっこんゆるすわけにはいかない。
Về phần cha mẹ tôi thì chưa biết sao, chứ anh em chúng tôi thì không thể nào chấp nhận được chuyện hôn nhân của em gái mình.

ひまなときだったらいざしらず、こんなに忙しいときに客に長居ながいされてはたまらない。
Gặp lúc rảnh thì không biết sao, chứ những lúc bận như thế này mà bị ai đó đến ngồi dây dưa trò chuyện thì thật là khó chịu.

国内こくない旅行ならいざしらず海外かいがい旅行に行くとなると、準備じゅんび大変たいへんだ。
Đi du lịch trong nước thì không biết sao, chứ gặp trường hợp đi du lịch nước ngoài thì phải chuẩn bị vất vả.

Xem thêm ngữ pháp N3


Viết bình luận

Comment