in

そうしたら (sou shitara)

Tổng hợp ngữ pháp N3

Ngữ pháp N3 そうしたら /sou shitara/ có nghĩa là “đến lúc đó sẽ…, rồi sẽ…”, về bản chất thì そうしたら như một dạng điều kiện với hàm ý “nếu mà như vậy, thì sẽ…”.

そうしたら /sou shitara/ đi sau một nội dung diễn tả kế hoạch, để nói về kết quả do kế hoạch ấy mang lại trong tương lai.

Ví dụ đặt câu với そうしたら /sou shitara/ :

もう一杯いっぱいもう、そうしたら、 家 いえ まで 送 おく っていくよ。
Uống một cốc nữa thôi, rồi tôi sẽ đưa cậu về tận nhà.

してくれ、そうしたら、君に一杯いっぱいおごるから。
Hãy giúp tôi một tay, rồi tôi sẽ mời cậu uống nước.

むすめ大学だいがくはいったら下宿げしゅくすると言っている。そうしたら、家の中がしずかになるだろう。
Đứa con gái tôi nói là sau khi vào đại học sẽ trọ ở ngoài. Như thế, chắc trong nhà sẽ trở nên yên tĩnh.

ここにはえて、ベンチをこう。そうしたら、いいの場所ばしょができるだろう。
Nơi đây, chúng ta sẽ trồng cây và đặt ghế dài. Như thế, chúng ta sẽ có một nơi nghỉ ngơi tốt đẹp.

彼の店はもうすぐ開店かいてんするらしい。そうしたら、わたしも行ってみよう。
Nghe nói cửa tiệm của anh ấy cũng sắp khai trương rồi. Đến lúc đó. tôi cũng định đi thăm một chuyến.

毎日30分だけ練習れんしゅうしなさい。そうしたら見違まちがえるほど上達じょうたつするでしょう。
Anh ấy luyện tập mỗi ngày 30 phút thôi cũng được. Như thế hẳn là anh sẽ lên trông thấy.

Xem thêm ngữ pháp N3


Viết bình luận

Comment