in

でもない (demo nai)

Tổng hợp ngữ pháp N3

Ngữ pháp N3 でもない /demo nai/ có nghĩa là “không tỏ ra vẻ gì là…”, diễn tả một phản ứng nó không đạt đến như dự đoán của người nói.

Công thức:

V + でもない

Diễn đạt một thái độ hoặc một tình trạng không được thể hiện rõ ràng lắm. Dùng để biểu thị một tình trạng mà ở ngữ cảnh đó, một phản ứng được dự kiến là sẽ xảy ra rõ rệt, xong nhìn chung nó chỉ hiện ra trong một trạng thái mờ nhạt, không như mức độ mà người nói dự đoán.

Ví dụ đặt câu với でもない /demo nai/

彼は反論はんろんするでもなく、ただぼんやりたばこをすっている。
Anh ta cũng chẳng phản bác lại mà chỉ ngồi trầm ngâm hút thuốc.

かどのところにぼんやり人影じんえいあらわれた。しかし、こちらへ歩いてくるでもない
Ở góc đường có một bóng người hiện ra thấp thoáng. Nhưng cũng không có vẻ gì là cái bóng đó đang đi về phía này.

彼女はそんなきびしい批評ひひょうをされても、しょんぽりするでもなく、いつものように淡々としていた。
Bị phê bình dữ dội như thế, nhưng cô ta không có vẻ gì tỏ ra ủ rũ, mà cứ tỉnh khô như mọi khi.

彼はプレゼントをもらっても、よろこでもなく、何かほかのことを考えている様子だ。
Anh ta nhận được quà tặng, nhưng không có vẻ gì thích thú, mà có vẻ như đang suy nghĩ một điều gì đó.

Xem thêm ngữ pháp N3


Viết bình luận

Comment