Tổng hợp ngữ pháp N4
Ngữ pháp N4 ...は…で /…wa…de/ có nghĩa là “…cũng chẳng kém”, nó được sử dụng đi liền như một cấu trúc dạng [X は Xで] với ý nghĩa so sánh X với một đối tượng nào đó đã nêu trước đó, và nhận thấy “cũng chẳng kém” gì.
Công thức:
N は N で
Sử dụng bằng cách lặp lại danh từ đó theo hình thức [X は Xで]. Dùng để nói về X khi so sánh với một vật khác.
Ví dụ:
Đừng để ý lời cô ta nói. Cậu là cậu, cậu cứ làm những gì mà mình cho là đúng.
Người anh đoạt huy chương vàng Olympic. Cậu em cũng chẳng kém, cuốn tiểu thuyết đầu tay đã đoạt ngay giải thưởng Bungei.
タヌキは
Con cáo cải trang thành cô gái trẻ, con chồn cũng không kém, nó hóa thành một chàng Samurai nai nịt chỉnh tề.