in

んで (n-de)

Tổng hợp ngữ pháp N4

Ngữ pháp N4 んで /n-de/ có nghĩa là “vì…nên…”, dùng để diễn đạt một nguyên nhân hay lý do nào đó.

Công thức:

N/Na なんだろう 

V/A んだろう

Dùng để nói rằng sự việc kể ở mệnh đề trước là nguyên nhân hay lí do của sự việc kể ở mệnh đề sau. Là cách nói thân mật của 「ので」.Vì có âm hưởng khá suồng sã, nên không thể dùng để nói với người trên mình.

Ví dụ đặt câu với んで /n-de/ 

かぜなんで、今日は休みます。
Vì bị cảm nên hôm nay tôi nghỉ.

雨が降りそうなんで洗濯せんたくはやめときます。
Vì trời có vẻ sắp mưa nên tôi không giặt đồ nữa.

あんまりおいしかったんで、ぜんぶ食べてしまった。
Vì ngon quá, nên tôi lỡ ăn hết mất rồi.

のこった仕事はあした必ずかたづけるんで、今日は勘弁かんべんしてください。
Công việc còn dở, ngày mai tôi nhất đính sẽ làm nốt cho xong. Vậy hôm nay, xin anh đừng bắt tôi làm.

いそいで作ったんで、おいしくないかもしれませんよ。
Vì tôi làm vội nên có lẽ không ngon đâu.

ねつがあるんで、 今日は学校がっこうやすみました。
Vì bị sốt nên hôm nay tôi đã nghỉ học.

山田やまださんは誠実せいじつひとなんで、好きです。
Tôi thích Yamada vì anh ấy là người thật thà.

車が故障こしょうたんで、 私は遅刻ちこくしました。
Vì xe hỏng nên tôi đến muộn.

Xem thêm ngữ pháp N4


Viết bình luận

Comment