Tổng hợp ngữ pháp N4
Ngữ pháp N4 – となる /to naru/ là mẫu ngữ pháp diễn tả ý nghĩa cho rằng sự việc sẽ biến đổi sang trạng thái được nêu lên phía trước nó.
Công thức:
N/ Na + となる
Đi sau danh từ và tính từ na, để diễn tả ý nghĩa cho rằng sự việc sẽ biến đổi sang trạng thái được nêu lên phía trước nó. Vì nó hàm ý rằng đây là sự biến đổi tới giai đoạn cuối cùng, nên sẽ không tự nhiên nếu được dùng với những cách nói khó ấn định giai đoạn cuối cùng, như「にぎやか」、「病気」、「元気」. Tất cả những trường hợp dùng「….となる」đều có thể đổi thành「…になる」, nhưng không phải bất cứ trường nào dùng「になる」 cũng đều đổi sang「となる」 được. Ví dụ:
X にぎやかとなった。
O にぎやかになった。(Đã trở nên náo nhiệt.)
- 彼はまだ20歳なのに、もうすぐ
一児 の父 となります。
Anh ta mới 20 tuổi mà đã sắp trở thành cha của một đứa bé rồi. 人々 は次々 に島 を出 て行 き、ついにそこは無人島 となった。
Mọi người lần lượt rời bỏ đảo, cuối cùng nơi đó đã trở thành đảo không người.- その
法案 には様々 な問題 があることが明 らかとなった。
Bây giờ đã rõ ràng rằng dự luật đó có vấn đề. - この
戦争 は最終的 には悲劇的 な結末となった。
Cuộc chiến này cuối cùng đã trở thành một kết thúc đầy bi kịch. 結局 は、両国 の話し合いは物別 れとなった。
Kết cục, đàm phán của hai nước đã đi đến đổ vỡ.