in

となる (to naru)

Tổng hợp ngữ pháp N4

Ngữ pháp N4 – となる /to naru/ là mẫu ngữ pháp diễn tả ý nghĩa cho rằng sự việc sẽ biến đổi sang trạng thái được nêu lên phía trước nó.

Công thức:

N/ Na + となる

01-tonaru

Đi sau danh từ và tính từ na, để diễn tả ý nghĩa cho rằng sự việc sẽ biến đổi sang trạng thái được nêu lên phía trước nó. Vì nó hàm ý rằng đây là sự biến đổi tới giai đoạn cuối cùng, nên sẽ không tự nhiên nếu được dùng với những cách nói khó ấn định giai đoạn cuối cùng, như「にぎやか」、「病気」、「元気」. Tất cả những trường hợp dùng「….となる」đều có thể đổi thành「…になる」, nhưng không phải bất cứ trường nào dùng「になる」 cũng đều đổi sang「となる」 được. Ví dụ:

X  にぎやかとなった。

O にぎやかになった。(Đã trở nên náo nhiệt.)

  • 彼はまだ20歳なのに、もうすぐ一児いちじちちとなります
    Anh ta mới 20 tuổi mà đã sắp trở thành cha của một đứa bé rồi.
  • 人々ひとびと次々つぎつぎしまき、ついにそこは無人島むじんとうとなった
    Mọi người lần lượt rời bỏ đảo, cuối cùng nơi đó đã trở thành đảo không người.
  • その法案ほうあんには様々さまざま問題もんだいがあることがあきらかとなった
    Bây giờ đã rõ ràng rằng dự luật đó có vấn đề.
  • この戦争せんそう最終的さいしゅうてきには悲劇的ひげきてきな結末となった
    Cuộc chiến này cuối cùng đã trở thành một kết thúc đầy bi kịch.
  • 結局けっきょくは、両国りょうこくの話し合いは物別ものわかとなった
    Kết cục, đàm phán của hai nước đã đi đến đổ vỡ.

Xem thêm ngữ pháp N4


Viết bình luận

Comment