in

X ば Y か (…ba…ka)

Tổng hợp ngữ pháp N4

Cấu trúc ngữ pháp N4 dạng …ば…か /…ba…ka/ có ý nghĩa là “Nếu…thì thế nào?”. Để sử dụng được cấu trúc này bạn cần học qua bài về thể điều kiện (条件形) trong tiếng Nhật.

Công thức:

Thể điều kiện của X ば Y か

Dùng với dạng X ば Y か, để diễn đạt cách hỏi yêu cầu người nghe trả lời. Nhưng là trả lời trong giả định (điều kiện) mà người nói đã đặt ra trước đó.

Ví dụ các câu hỏi “có/không” sử dụng dạng  X ば Y か

A:学生がくせいなら料金りょうきんやすくなります
Nếu là học sinh thì lệ phí có rẻ hơn không?

B:大人料金の2割引わりびきになります。
Giảm 20% lệ phí của người lớn.

この病気びょうき手術しゅじゅつをすれなおります
Căn bệnh này, nếu giải phẫu thì có chữa lành được không?

あやまれゆるしてくれるでしょう
Nếu xin lỗi thì người ta có tha thứ cho tôi không?

Ví dụ các câu hỏi có nghi vấn từ và sử dụng cấu trúc X ば Y か

A:どうすれば機嫌きげんなおしてくれるかしら。
Không biết phải làm sao cho bạn ấy vui lại nhỉ?

B:何かものをして丁寧ていねいにあやまるのが一番ね。
Thì, tặng một món quà gì đấy rồi xin lỗi một cách lịch sự là tốt nhất.

A:どのぐらい入院にゅういんすれよくなるでしょう
Không biết phải nhập viện bao lâu thì sẽ khỏi nhỉ?

B:2週間ぐらいですね。
Tôi nghĩ khoảng 2 tuần.

A:どこに行けその本を見つけることができるでしょう
Không biết phải tới đâu mới có thể tìm ra cuốn sách đó nhỉ?

B:神田の古本屋ふるほんやを探せば、一冊いっさつぐらいはあるかもしれませんね。
Nếu lục lọi những tiệm sách cũ ở Kanda, không chừng sẽ tìm ra một cuốn.

Xem thêm ngữ pháp N4


Viết bình luận

Comment