in Tiếng Nhật tổng hợp

Cách diễn đạt ý nghĩa hạn định trong tiếng Nhật

Chào các bạn, hôm nay mình sẽ tiếp tục trình bày những điểm ngữ pháp trung cấp (tương đương trình độ JLPT N2) xoay quanh chủ đề “hạn định trong tiếng Nhật”. Hạn định có nghĩa là giới hạn được định bởi chủ ý của người nói. Như khi bạn muốn đề cập một sự việc nào đó trong chủ ý khoanh vùng những đối tượng thích hợp mà thôi, thì những điểm ngữ pháp trong bài này sẽ cần cho bạn. Để rõ hơn, hãy cùng đọc bài viết này thật chậm nhé!

1. ~に限り (ni kagiri) – chỉ … thì …

~に限り (ni kagiri) là ngữ pháp tiếng Nhật được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh một hay một nhóm đối tượng đặc biệt nào đó khác biệt. Nếu dịch ra tiếng Việt thì câu nói với ~にかぎり (ni kagiri) sẽ có nghĩa là “đặc biệt chỉ … thì …”.

Công thức:

N + ~に限り

Mời bạn xem qua một vài ví dụ:

65さい以上いじょうひとに限り入場にゅうじょう無料むりょうです。

(Đặc biệt) chỉ có những người trên 65 tuổi thì mới được vào cửa miễn phí.

Kanji là chữ HẠN có ý nghĩa giới hạn, phạm vi.

このけんをご持参じさんのおきゃくさまに限り、10%割引わりびいたします。

Chỉ có vị khách nào mang theo vé này thì mới được giảm 10%.

今日に限りこれは半額はんがくです。

Đặc biệt chỉ có hôm nay mặt hàng này bán giá nửa giá.

日本語学校がっこうえらぶなら、この学校に限る

Nếu như chọn trường tiếng Nhật thì chỉ có trường này.

Cách diễn đạt như thế này chúng ta cũng rất hay thường gặp trong tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt). Tương đương với cách nói “chỉ toàn là…, chỉ toàn khi…, chỉ có người đó…”.  Bạn xem thêm một số ví dụ nữa để hiểu rõ hơn:

いつもは部屋へやをきれいにしているのに、ちららかしているときに限ってきゃくる。

Dù tôi luôn dọn dẹp phòng sạch sẽ nhưng chỉ có lúc bừa bãi thì khách lại đến.

うちのに限って、そんなわるいことをするはずがない。

Chỉ có con nhà tôi mới không làm những việc xấu như vậy.

あの人に限って、そんなばかなことはしないと思う。

Chỉ có người đó là tôi nghĩ không làm cái việc điên rồ như vậy!

2. ~かぎり(は)- trong khi/trong lúc/cho tời chừng nào còn…thì…

~かぎり là một điểm ngữ pháp tiếng Nhật được sử dụng để đề cập đến một trạng thái đặc biệt có ảnh hưởng đến hành động sau đó. Bạn có thể dịch là “trong lúc, trong khi…” hoặc “chừng nào mà … thì còn…”. Bởi vì nó đề cập đến một trạng thái, nên cách sử dụng có khác một tí so với ~に限り (ni kagiri). Đằng trước nó sẽ là một mệnh đề mô tả trạng thái đó.

Công thức:

連体修飾型れんたいしゅうしょくがた (Một mệnh đề bổ nghĩa) + ~かぎり(は)

この人間にんげんがいるかぎりあらそいごとはなくならない。

Trong thế gian, chừng nào còn có con người thì việc tranh giành nhau là không dừng lại được.

彼がそばにいてくれるかぎり、 私は安心あんじんしていられる。

Trong lúc anh ấy ở bên cạnh tôi thì tôi có thể cảm thấy an tâm.

日本にいる限り節約せつやくこころがけなければならない。

Trong lúc ở Nhật phải cố gắng tiết kiệm.

ははがやめない限り、私もつづける。

Trong khi mẹ tôi chưa dừng tay thì tôi vẫn tiếp tục.

Đọc kỹ lại những ví dụ trên bạn sẽ thấy một đặc điểm chung trong ý nghĩa, đó là khi bạn muốn nói “nếu trạng thái đó còn tiếp tục thì hành động này còn xảy ra“.

3. ~かぎりでは – trong phạm vi, trong giới hạn

~かぎりでは là một điểm ngữ pháp tiếng Nhật được dùng trong lối nói trịnh trọng nghiêm trang, với ý nghĩa giới hạn một phạm vi để phán đoán một điều gì đó.

Công thức:

V / Vた / Nの + ~かぎりでは

Cách diễn đạt này cũng không quá khó, mời bạn xem qua vài ví dụ sau:

私のっている限りでは、あの人はとてもい人だ。

Nếu trong phạm vi tôi biết thì người đó là người tốt.

今回こんかい調査ちょうさ限りでは、この問題もんだいかんする外国がいこく資料しりょうはあまりないようだ。

Trong phạm vi điều tra lần này, tư liệu nước ngoài liên quan đến vấn đề này dường như rất ít.

私が知る限りでは、そんなまちはこの地方ちほうにはない。

Trong khả năng hiểu biết của tôi thì khu phố như vậy không có ở vùng này.

Ở bài tiếp theo, mình sẽ nói về ý nghĩa “không hạn định” sẽ như thế nào…

Viết bình luận

Comment