in Tiếng Nhật tổng hợp

Cách nói “không chỉ…mà còn…” trong tiếng Nhật

Ở bài trước, mình đã nói về cách diễn đạt ý nghĩa hạn định trong tiếng Nhật. Bài này sẽ đề cập đến ý nghĩa không hạn định. Không hạn định ở đây có nghĩa là, khi bạn muốn nói không chỉ có phạm vi đó thôi, ngoài ra còn có nhiều những cái khác nữa. Thông thường những câu như vậy, sẽ mang ý nhấn mạnh đến phần mở rộng phía sau hơn. Bài này sẽ đề cập đến 4 loại ngữ pháp tiếng Nhật mang ý nghĩa “không chỉ…mà còn…” như thế.

1. ~ばかりでなく (bakari denaku)

Dùng khi muốn nói rằng: không chỉ có ~ đó thôi, mà phạm vi còn phát triển lan rộng hơn nhiều. Phía sau ~ばかりでなく (bakari denaku) có thể dùng được cho hình thức mệnh lệnh, cưỡng chế.

Công thức:

連体修飾型れんたいしゅうしょくがた (Một mệnh đề bổ nghĩa/trừ hình thức Nの) + ~ばかりでなく

Mời bạn xem qua một vài ví dụ sau:

私の留学りゅうがく目的もくてきは日本語ばかりでなく、日本の経済けいざい文化ぶんか日常生活にちじょうせいかつ勉強べんきょうした。

Mục đích du học của tôi không chỉ là tiếng Nhật thôi, mà tôi còn đã học kinh tế, văn hóa và cuộc sống hằng ngày nữa.

Trong cách dùng trên, khi có sự xuất hiện của danh từ, danh từ nó sẽ gắn liền với ~ばかりでなく chứ không cần có trợ từ の (như câu trên là ~日本語ばかりでなく~).

あの人は天才てんさい詩人しじんと言われているばかりでなく経済けいざい分野ぶんやでも活躍かつやくしている。

Người đó không chỉ được gọi là một nhà thơ thiên tài, mà ở lĩnh vực kinh tế cũng hoạt động rất tích cực.

彼女はあたまいたばかりでなくもするし、少々しょうしょうねつもあるん。

Cô ấy không chỉ có đau đầu thôi, mà còn ớn lạnh, ói mửa và hơi sốt nữa.

会議かいぎでは彼の仕事上しごとじょうのミスについてばかりでなく、彼の私生活しせいかつまでた。

Cuộc họp không chỉ nói về lỗi lầm trong công việc của anh ta thôi, mà đã nêu ra đến cuộc sống cá nhân của anh ta.

2. ~ばかりか (bakari ka)

~ばかりか (bakari ka) được sử dụng với ý nghĩa: không chỉ ~ mà còn hơn thế nữa, cộng thêm vào làm sự việc ở mức độ nặng hơn. Khác với ~ばかりでなく (bakari denaku) ở chỗ là: đằng sau ~ばかりか (bakari ka) không được dùng cho hình thức mệnh lệnh hay cưỡng chế.

Công thức:

連体修飾型れんたいしゅうしょくがた (Một mệnh đề bổ nghĩa/trừ hình thức Nの) + ~ばかりか

Mời bạn xem qua một vài ví dụ sau:

数学すうがくばかりか物理ぶつりも0点でした。

Không chỉ Toán mà Vật lý cũng 0 điểm.

料理りょうり下手したてであるばかりか掃除そうじもしない人です。

Là người không chỉ nấu ăn dở mà dọn dẹp cũng không làm nữa.

彼女は仕事しごと財産ざいさんばかりか家族かぞくまでてていえを出ました。

Cô ấy không chỉ vứt bỏ công việc và tài sản mà còn vứt bỏ cả gia đình ra đi.

このごろ彼は遅刻ちこくおおばかりか授業中じゅぎょうちゅう居眠いねむりすることさえあります。

Gần đây anh ta không chỉ đi học trễ nhiều mà thậm chí còn ngủ gục trong giờ học nữa.

3. ~に限らず (ni kagirazu)

~に限らず (ni kagirazu) được sử dụng khi muốn nói rằng: không chỉ ~ mà còn toàn bộ nhóm đều như vậy. ~に限らず (ni kagirazu) là hình thức không hạn định của ~に限り (ni kagiri).

Công thức:

N + ~に限らず

私はバスケットボールに限らず、スポーツなら何でも好きです。

Không chỉ có bóng rổ mà nếu là thể thao thì môn gì tôi cũng thích.

くににいた時には日曜日にちようびに限らずやすみの日はいつも友達ともだちとスポー ツをやります。

Khi còn ở nước nhà, không chỉ có chủ nhật mà ngày nghỉ tôi cũng thường chơi thể thao với bạn của tôi.

男性だんせいに限らず女性じょせいも新しい職業しょくぎょう分野ぶんや可能性かのうせいひろげようとしている。

Không chỉ có nam giới, mà nữ giới cũng đang cố gắng mở rộng khả năng trong lĩnh vực nghề nghiệp mới.

専門せんもんのことに限らず、いろいろなことを勉強べんきょうしたい。

Không chỉ có học chuyên môn, mà tôi còn muốn học nhiều thứ nữa.

4. ~のみならず (nominarazu)

~のみならず (nominarazu) cũng được dùng khi muốn nói rằng: không chỉ ~ mà phạm vi còn phát triển rộng hơn nữa. Ngoài ra, ~のみならず (nominarazu) còn được dùng trong văn viết và trong cách nói nghiêm trang. Đây là hình thức không hạn định của ただ….のみ….

Công thức:

普通形型ふつうけいがた (thể ngắn/thể thông thường) + ~のみならず

彼の名前なまえはベトナムのみならず海外かいがいでもよくられている。

Tên của anh ta không chỉ nổi tiếng ở Việt Nam, mà ở hải ngoại cũng được biết đến nhiều.

この不景気ふけいきでは、中小企業ちゅうしょうきぎょうのみならず大企業だいきぎょうでも経費けいひけず必要ひつようがあ る。

Trong tình trạng kinh tế trì trệ này, không chỉ có xí nghiệp vừa và nhỏ mà đến các xí nghiệp lớn cũng cần phải cắt giảm kinh phí.

あめのみならずかぜいてきた。

Không những mưa mà gió cũng thổi đến nữa.

Viết bình luận

Comment