Bài này mình sẽ trình bày những điểm ngữ pháp tiếng Nhật diễn đạt ý nghĩa một giới hạn hay một phạm vi nào đó mà sự việc diễn ra. Khi dịch ra tiếng Việt, nó thường được nói kiểu như “trong suốt….”, “toàn bộ…”, “trong giới hạn có thể…”. Ví dụ: “Trong tất cả các môn học sinh đó đều có thành tích tốt!”. Tương tự như vậy, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp những lối nói như thế, và khi đó bạn cần nắm vững những điểm ngữ pháp sau đây.
1.~にわたって/~にわたる/ ~にわたった/~にわたり (ni wataru)
~にわたる (ni wataru) có nghĩa là “trong toàn bộ một phạm vi” nào đó. Phạm vi này cũng có thể là thời gian, có thể là địa lý hoặc một tập hợp những sự vật có cùng một chủ đề chung.
Công thức:
N + ~にわたって
Ví dụ:
その学生は
Học sinh đó tất cả các môn đều có thành tích tốt.
二年間にわたる
Trong suốt hai năm du học, ngoài học bổng tôi đã đi làm thêm.
明日は
Ngày mai toàn bộ vùng đông bắc có tuyết rơi.
Để mua nhà, tôi đã làm thủ tục vay ngân hàng trong vòng 35 năm.
2.~を通じて/~通して (~wo tsuujite)
~を通じて (~wo tsuujite) có nhiều ý nghĩa nhưng trong bài này được sử dụng với ý nghĩa là “trong suốt”. Thường đi kèm với danh từ chỉ thời gian để diễn đạt ý nghĩa này. Ngoài ra ~を通じて (~wo tsuujite) thường kết hợp với văn mang tính ý chí và mang tính tích cực.
Công thức:
N (thường là danh từ chỉ thời gian) + ~を通じて/~通して
Ví dụ:
その国は一年を通じて/~通して
Quốc gia đó suốt năm ấm áp.
Trong suốt thời trung học, cô ấy luôn là người dẫn đầu lớp.
この
Chính sách này phù hợp trong cả nước.
Trong suốt thời gian du học, tôi đã nhận được ảnh hưởng rất tốt từ thầy giáo và bạn bè.
Bạn thấy đó, tất cả ngữ cảnh trong những ví dụ trên đều là những ý nghĩa tích cực, ý nghĩa tốt…Trong đề thi trắc nghiệm, bạn có thể sử dụng yếu tố này để loại trừ đáp án không thích hợp.
3. ~だけ/~だけの (~dake)
だけ có nghĩa là “chỉ” (chỉ có) nếu đi kèm với danh từ. Tuy nhiên, trong bài viết này, ~だけ mang ý nghĩa “trong một phạm vi nào đó có thể”. Từ quen dùng là できるだけ với ý nghĩa là: cố gắng, trong khả năng có thể.
Công thức:
Ví dụ:
Ăn tự do có nghĩa là toàn bộ những gì muốn ăn đều được
(trong phạm vi “muốn ăn” thì đều có thể ăn được)
ここにあるものをできるだけたくさん
Đồ ở đây nếu có thể được thì cứ chuyển đi thật nhiều.
(cứ chuyển đi hết trong khả năng có thể được)
分かっているだけのことはもう
Những gì tôi biết thì tôi đã nói hết rồi.
(trong phạm vi những gì tôi biết là tôi nói hết)
Những gì mang được hãy mang về hết đi!
4. ~かぎり/かぎりの (~kagiri)
~かぎり là ngữ pháp tiếng Nhật diễn đạt ý nghĩa “toàn bộ ~/ trong giới hạn có thể ~”.
Công thức:
V / N の + かぎり
Ví dụ:
Sau chiến tranh, vùng này đảo mắt nhìn quanh chỉ toàn là thảo nguyên khô cằn.
(trong phạm vi/giới hạn đảo mắt nhìn quanh thì chỉ toàn thấy thảo nguyên khô cằn)
何か私にお
Nếu tôi có thể giúp được gì thì hãy chỉ cho tôi nhé. Trong khả năng (giới hạn/phạm vi) có thể, tôi sẽ làm.
Trong đời mình, tôi luôn giữ lời hứa.
さあ、いよいよ明日は
Chà, ngày mai là thi nhập học rồi. Cố gắng hết sức xem sao.
Thể hiện sự quả quyết bằng tiếng Nhật
Đọc tiếp
Những cách nói rủ rê, khuyên bảo, cấm đoán trong tiếng Nhật
Đọc tiếp
Cách diễn đạt ý nghĩa “giới hạn, phạm vi” trong tiếng Nhật
Đọc tiếp
Cách diễn đạt ý nghĩa “khởi điểm…kết thúc điểm” trong tiếng Nhật
Đọc tiếp
Cách nói “thêm vào, bổ sung vào…” trong tiếng Nhật
Đọc tiếp
Cách nói “không chỉ…mà còn…” trong tiếng Nhật
Đọc tiếp
Cách diễn đạt ý nghĩa hạn định trong tiếng Nhật
Đọc tiếp
Diễn đạt đối tượng của động tác trong tiếng Nhật như thế nào?
Đọc tiếp